Giáo án Giới hạn của dãy số mới nhất - Toán 11
Với Giáo án Giới hạn của dãy số mới nhất Toán lớp 11 được biên soạn bám sát sách Toán 11 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy số, một vài giới hạn đặc biệt, giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương.
- Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn.
- Giới hạn tại vô cực.
2. Năng lực
- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thựcsáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Kiến thức về dãy số, dãy số bị chặn.
- Máy chiếu
- Bảng phụ
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Học sinh tiếp cận với khái niệm “giới hạn”
b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết
H1- Hình sau nói về một nghịch lí có tên là nghịch lí đường tròn. Nghịch lí này: Xét một đường tròn và một đa giác đều nội tiếp đường tròn ấy (Hình dưới).
Bạn có nhận xét gì về đa giác ncạnh ấy nếu như số cạnh cứ không ngừng tăng lên, tăng mãi mãi đến vô tận?
H2- Cho dãy số , viết 5 số hạng đầu của dãy số trên, xét tính tăng giảm của dãy số.
H3- Dãy số có số hạng âm không?
H4- Dãy số bị chặn dưới bởi số nào?
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
L1- Khi không ngừng tăng lên thì đa giác sẽ càng ngày càng trở thành hình tròn mà nó nội tiếp. Điều này cũng không quá khó để tưởng tượng. Khi ấy ta nói giới hạn của đa giác khi n tiến tới vô tận sẽ là đường tròn.
L2- là dãy số giảm.
L3- Dãy số không âm vì cả tử và mẫu đều là số dương.
L4- Dãy số bị chặn bởi 0.
d) Tổ chức thực hiện:
*) Chuyển giao nhiệm vụ : GV nêu câu hỏi
*) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập
*) Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi lần lượt 3 hs, lên bảng trình bày câu trả lời của mình
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
- Dẫn dắt vào bài mới.
Nêu tình huống có vấn đề liên quan đến bài học
Đặt vấn đề: Làm thế nào để tính giới hạn của các dãy số sau:
a) b) c) d)
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. Giới hạn hữu hạn của dãy số
a) Mục tiêu: Phát biểu và giải thích được các định nghĩa về giới hạn hữu hạn của dãy số. Viết và đọc được các kí hiệu về giới hạn hữu hạn của dãy số, nêu được các giới hạn hữu hạn đặc biệt của dãy số, sử dụng định nghĩa chứng minh được dãy số có giới hạn hữu hạn, thái độ nghiêm túc, hợp tác. Phát triển năng lực hợp tác, ra quyết định, giao tiếp, năng lực sử dụng các thuật ngữ về giới hạn.
b) Nội dung:
Bài toán 1: Cho dãy số với .Viết dạng khai triển của dãy số và biểu diễn hình học dãy số trên trục số ?
a) Nhận xét xem khoảng cách từ tới 0 thay đổi thế nào khi n trở nên rất lớn?
b) Bắt đầu từ số hạng nào của dãy số thì khoảng cách từ đến 0 nhỏ hơn
1. Định nghĩa 1 (SGK-Tr112) ,
Bài toán 2 : Cho dãy số với Kể từ số hạng thứ trở đi thì ta có Tìm , kết luận về giới hạn của dãy số ?
Bài toán 3. Tìm giới hạn của dãy số
2. Định nghĩa 2 (SGK-Tr113)
Bài toán 4. Cho các số . Dùng MTCT tính số hạng thứ 10;100;1000 của các dãy số trên và dự đoán về giới hạn của các dãy số đó.
3. Một vài giới hạn đặc biệt
c) Sản phẩm:
Câu hỏi 1. Kết quả biểu diễn trên trục số
Nhận xét: a) K/c từ tới 0 càng nhỏ khi n càng lớn b) Từ số hạng thứ 101 trở đi. Từ số hạng thứ 1001 trở đi. ĐỊNH NGHĨA 1: Ta nói dãy số có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực nếu có thể hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. Ký hiệu: hay ( Dãy số có giới hạn là 0 khi n dần đến dương vô cùng) Bài toán 2. vậy trở đi. Kết luận: Bài toán 3: Có nên ĐỊNH NGHĨA 2: Ta nói dãy số có giới hạn là số a (hay dãy số dần tới a) khi , nếu . Kí hiệu: hay Ví dụ:
2. Một vài giới hạn đặc biệt: với k nguyên dương; nếu . Nếu dãy số có số hạng tổng quát (c là hằng số) thì Chú ý: từ nay về sau thay vì viết ta viết tắt là: |
d) Tổ chức thực hiện
HĐTP1.
Chuyển giao |
Trình chiếu nội dung câu hỏi 1, chia lớp thành 4 nhóm HS: Nghe, quan sát và nhận nhiệm vụ, phân công các thành viên trong nhóm |
Thực hiện |
GV: Cho học sinh thảo luận 5 phút HS: Đọc yêu cầu, trình bày nội dung câu trả lời trên bảng phụ |
Báo cáo thảo luận |
Nhóm 1 đại diện báo cáo sản phẩm, các nhóm còn lại kiểm tra chéo theo sơ đồ 1-2-3-4. |
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp |
GV : Nhận xét thái độ làm việc, kết quả đạt được của các nhóm ; giới thiệu nội dung định nghĩa 1 ; yêu cầu học sinh đọc nội dung định nghĩa ;hướng dẫn viết và đọc kí hiệu Yêu cầu thực hiện câu hỏi 2 và 3. |
HĐTP2
Chuyển giao |
Trình chiếu nội dung câu hỏi 2,3 yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi HS: Nghe, quan sát và nhận nhiệm vụ |
Thực hiện |
GV: Cho học sinh thảo luận 5 phút HS: Hoàn thành yêu cầu ra giấy nháp hoặc vở ghi |
Báo cáo thảo luận |
Đại diện hai học sinh lên bảng trình bày kết quả |
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp |
GV : Nhận xét thái độ làm việc, kết quả đạt được của các cặp đôi ; giới thiệu nội dung định nghĩa 2 ; yêu cầu học sinh đọc nội dung định nghĩa 2;hướng dẫn viết và đọc kí hiệu Yêu cầu thực hiện câu hỏi 4 |
HĐTP3
Chuyển giao |
Nêu câu hỏi 4, yêu cầu hoạt động cá nhân HS: Nghe, quan sát và nhận nhiệm vụ |
Thực hiện |
GV: Cho học sinh thực hiện 1 phút HS: Hoàn thành yêu cầu và ghi lại kết quả, nêu dự đoán |
Báo cáo thảo luận |
Đại diện hai học sinh đứng tại chỗ nêu kết quả, cả lớp thống nhất về kết quả và nhận xét. |
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp |
Đánh giá kết quả đạt được, hướng dẫn học sinh đọc và ghi nhớ những giới hạn đặc biệt |
II. Định lý về giới hạn hữu hạn
a) Mục tiêu: Phát biểu và giải thích được định lý về giới hạn hữu hạn của dãy số. Áp dụng định lý tính được giới hạn hữu hạn của dãy số, thái độ nghiêm túc, hợp tác. Phát triển năng lực hợp tác, ra quyết định, giao tiếp, năng lực sử dụng các thuật ngữ về giới hạn.
b) Nội dung:
Bài toán 1. Biến đổi dãy số thành tổng hiệu,tích thương của các dãy số có giới hạn đặc biệt, dùng MTCT tính số hạng thứ 10;100,1000 và dự đoán giới hạn của các dãy số.
Định lý về giới hạn hữu hạn (SGK-Tr114)
c) Sản phẩm:
Câu hỏi 1. Chia cả tử và mẫu cho ta được Chia cả tử và mẫu cho ta được Dùng MTCT tính số hạng thứ 10;100;1000 dự đoán Định lý về giới hạn hữu hạn Định lý 1. a) Nếu và thì
b) Nếu với mọi n và thì và Ví dụ:
|
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao |
Trình chiếu nội dung câu hỏi , chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm 1,2 thực hiện yêu cầu với dãy ; nhóm 3,4 làm việc với dãy HS: Nghe, quan sát và nhận nhiệm vụ, phân công các thành viên trong nhóm |
Thực hiện |
GV: Cho học sinh thảo luận 5 phút HS: Trình bày nội dung câu trả lời trên bảng phụ |
Báo cáo thảo luận |
Nhóm 1,3 đại diện báo cáo sản phẩm, các nhóm còn lại kiểm tra chéo theo sơ đồ 1-2 -3-4. |
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp |
GV : Nhận xét thái độ làm việc, kết quả đạt được của các nhóm ; giới thiệu nội dung định lý1 ; yêu cầu học sinh đọc nội dung định lý; hướng dẫn viết và đọc kí hiệu Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ |
III. Tổng cấp số nhân lùi vô hạn
a) Mục tiêu: Nhận ra được cấp số nhân lùi vô hạn, nhớ được công thức tính tổng các số hạng của cấp số nhân lùi vô hạn, áp dụng tính được tổng cụ thể.
b) Nội dung:
Bài toán: Cho một hình vuông có cạnh 1 đơn vị, ta chia đôi hình vuông đó và giữ lại một nửa. Phần còn lại ta tiếp chia đôi và tiếp tục giữ lại một nửa. ta cứ tiến hành chia mãui như vậy.
a) Các phần diện tích thu được tạo thành 1 dãy số, hãy viết 5 số hạng đầu? Dãy số đó là cấp gì?.
b) Tính tổng n số hạng đầu của cấp số nhân đã cho.
Khái niệm cấp số nhân lùi vô hạn và công thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (SGK-Tr116)
c) Sản phẩm
Bài toán: a) Cấp số nhân có công bội 5 số hạng đầu b) Tổng n số hạng đầu của CSN là Định nghĩa: Cấp số nhân vô hạn có công bội q với gọi là CSN lùi vô hạn. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn Vậy |
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao |
GV : Nêu nội dung bài toán, yêu cầu thực hiện cá nhân HS: Nghe, quan sát và nhận nhiệm vụ |
Thực hiện |
GV: Cho học sinh thảo luận 2 phút HS: Hoàn thành yêu cầu ra nháp hoặc vở |
Báo cáo thảo luận |
Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi |
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp |
GV : Nhận xét thái độ làm việc, kết quả đạt được của các nhóm ; giới thiệu khái niệm cấp số nhân lùi và hướng dẫn tính tổng. Yêu cầu học sinh hoàn thiện bài toán vào vở. |
IV. Giới hạn vô cực
a) Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa giới hạn vô cực của dãy số, nhớ được một vài giới hạn đặc biệt và quy tắc tính giới hạn vô cực. Rèn kỹ năng tính toán, tư duy logic, thái độ hợp tác, năng lực sử dụng thuật ngữ về giới hạn, năng lực giao tiếp.
b) Nội dung
Bài toán: Cho dãy số
a) Tính số hạng thứ 100, 1000, 10 000 của dãy số. Nhận xét về giá trị khi n tăng lên vô hạn
b) Kể từ số hạng nào trở đi thì
1. Định nghĩa: ( SGK-Tr118)
2. Một vài giới hạn đặc biệt (SGK-T118)
3. Định lý ( Quy tắc tìm giới hạn vô cực-SGK-Tr 119)
c) Sản phẩm
Bài toán: a) Nhận xét: b)
1. Định nghĩa: Ta nói dãy số có giới hạn nếu có thể lớn hơn một số dương bất kì,kể từ một số hạng nào đó trở đi. Kí hiệu: hay khi Dãy số được gọi là có giới hạn khi nếu Kí hiệu: hay khi Chú ý: 2. Một vài giới hạn đặc biệt a) với k nguyên dương; b) nếu q>1. 3. Định lý Định lí 2: a) Nếu và thì . b) Nếu , và với mọi n thì c) Nếu và thì |
d) Tổ chức thực hiện
HĐTP1.
Chuyển giao |
GV : Nêu nội dung bài toán, yêu cầu thực hiện cá nhân HS: Nghe, quan sát và nhận nhiệm vụ |
Thực hiện |
GV: Cho học sinh thảo luận 2 phút HS: Thảo luận cặp đôi, hoàn thành yêu cầu ra nháp hoặc vở |
Báo cáo thảo luận |
Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi |
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp |
GV : Nhận xét thái độ làm việc, kết quả đạt được của các nhóm ; giới thiệu định nghĩa về giới hạn vô cực. Cho học sinh đọc Định nghĩa SGK-Tr118, giải thích thuật ngữ, cách ghi kí hiệu. . Để tính giới hạn vô cực ta thừa nhận một số giới hạn đặc biệt và nội dung định lý (SGK-Tr118-119) |
HĐTP2.
Chuyển giao |
GV : Nêu nội dung ví dụ, chia lớp thành 4 nhóm HS: Nghe, quan sát và nhận nhiệm vụ |
Thực hiện |
GV: Cho học sinh thảo luận 5 phút, gợi ý, biến đổi công thức của dãy số về dạng thuận lợi cho việc dùng các giới hạn đặc biệt và nội dung định lý ( Chú ý định lý chỉ áp dụng được khi một dãy có giới hạn hữu hạn, dãy còn lại có giới hạn vô cực) HS: Nhóm 1,2 thực hiện nội dung a1,b1 ; nhóm 3,4 thực hiện nội dung a2.b2, trình bày câu trả lời ra bảng phụ |
Báo cáo thảo luận |
Đại diện nhóm 2,4 lên bảng trình bày kết quả, nhóm 1,3 kiểm tra chéo kết quả của nhóm 2,4 |
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp |
GV : Nhận xét thái độ làm việc, kết quả đạt được của các nhóm , chú ý những biến đổi thường dùng để đưa các dãy số về dạng có thể áp dụng được định lý Yêu cầu học sinh hoàn thiện bài toán vào vở. |
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức về giới hạn dãy số và kiến thức về dãy số làm được các bài tập liên quan.
b) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao |
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1 HS: Nhận nhiệm vụ, |
Thực hiện |
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm. |
Báo cáo thảo luận |
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề |
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp |
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo |
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
a)Mục tiêu: Học sinh thấy mối liên hệ giữa các kiến thức đã học
b) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao |
GV: Phát phiếu học tập 2 cuối tiết 53 của bài HS: Nhận nhiệm vụ, |
Thực hiện |
Các HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà . |
Báo cáo thảo luận |
HS trình bày sản phẩm vào tiết 54 Các em khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề. |
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp |
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các em học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. - Chốt kiến thức tổng thể trong bài học. - Hướng dẫn HS về nhà tự xây dựng tổng quan kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. |
Ngày ...... tháng ....... năm 2021
TTCM ký duyệt
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 11 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11