Giáo án Ôn tập học kì 1 mới nhất - Toán 11

Với Giáo án Ôn tập học kì 1 mới nhất Toán lớp 11 được biên soạn bám sát sách Toán 11 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 984 18/08/2022
Tải về


Giáo á n Toán 11 Ôn tập học kì 1

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản.

- Cách giải một số phương trình lượng giác đơn giản: phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác, pt . Phương trình lượng giác dạng khác.

- Công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản.

- Cách giải một số phương trình lượng giác đơn giản: phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác, pt .

Hai quy tắc đếm cơ bản.

Công thức tính số hoán vị, số chỉnh hợp, số tổ hợp.

Công thức khai triển nhị thức Newton.

Khái niệm phép thử và không gian mẫu. Công thức tính xác suất của biến cố.

Phương pháp quy nạp toán học.

Định nghĩa và các tính chất của dãy số.

Định nghĩa, các công thức số hạng tổng quát, tính chất và các công thức tính tổng n số hạng đầucủa cấp số cộng và cấp số nhân.

- Các định nghĩa và các yếu tố xác định các phép dời hình và phép đồng dạng;

- Các biểu thức tọa độ của phép biến hình;

- Tính chất cơ bản của phép biến hình.

- Quan hệ song song trong không gian, biết tìm giao tuyến 2 mặt, giao điểm đường thẳng và mặt phẳng.

2. Năng lực

- Năng lực tự học:Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điềuchỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.

- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.

- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.

3. Phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Năng động, trung thựcsáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Kiến thức về tích phân

- Máy chiếu

- Bảng phụ

- Phiếu học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

Mục tiêu: Ôn tập và khắc sâu kiến thức đã học về hàm số lượng giác, phương trình lượng giác cơ bản và một số phương trình lượng giác đơn giản thường gặp.

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

- Nêu TXĐ của các hàm số y=sinx,y=cosx ,y=tanx ,y=cotx ?

- Nêu công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản?

- Nêu cách giải phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác, pt asinx+bcosx=c ?

Phương thức tô chức: Theo nhóm - tại lớp

- Nêu được TXĐ của các hàm số y=sinx,y=cosx,y=tanx  ,y=cotx  .

- Viết đúng cáccông thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản.

- Nêu đượccách giải phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác, pt asinx+bcosx=c .

d) Tổ chứcthực hiện

*) Chuyển giao nhiệm vụ : GV nêu câu hỏi

*) Thực hiện: HSsuy nghĩ độc lập

*) Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi lần lượt 3 hs, lên bảng trình bày câu trả lời của mình (nêu rõ công thức tính trong từng trường hợp),

- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.

*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:

- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

1. Dạng 1: Ôn tập về dạng toán tìm TXĐ của hàm số lượng giác

Bài 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau

a,y=1sinxcosx1; b,y=13cosxsinx

c,y=tan2x+π6 d,y=11sinx

e,y=cot2xπ4+sin2x

Phương thức tổ chức: Cá nhân - tại lớp

Bài 1:

a) Hàm số xác định khi và chỉ khicosx10cosx1xk2π,k

Vậy tập xác định D=\k2π,k .

b) Hàm số xác định khi và chỉ khi sinx0xkπ

Vậy tập xác định D=\kπ,k .

c) Hàm số xác định khi và chỉ khi2x+π6π2+kπxπ6+kπ2

Vậy tập xác định D=\π6+kπ2,k .

d) Hàm số xác định khi và chỉ khi sinx1xπ2+k2π

Vậy tập xác định D=\π2+k2π,k

e) Hàm số xác định khi và chỉ khi 2xπ4kπxπ8+kπ2

Vậy tập xác định D=\π8+kπ2,k .

2. Dạng 2: Ôn tậpvề giảiphương trình lượng giác cơ bản.

Bài 2: Giải các phương trình sau

a) sinx+1=23

b) 2cos3x+π4+3=0

c) 3.tanx+3=0

d) cot3x1=3.

Phương thức tổ chức: Cá nhân - tại lớp

 

 

 

 

 

Bài 3: Giải các phương trình sau

a) sin2x=cosx

b) 2cos2x1sin2x=0.

c) tanx.tan5x=1

Phương thức tổ chức: Cá nhân - tại lớp

Học sinh khắc sâu công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản.

Bài 2:

a) Nghiệm của phương trình là

x=1+arcsin23+k2πx=π1+arcsin23+k2πk

b) Nghiệm của phương trình làx=7π36+k2π3x=13π36+k2π3;k

c) Nghiệm của phương trình:x=π3+kπ,kZ.

d) Nghiệm của phương trình là x=13π18+kπ3,kZ.

Bài 3:

a)sin2x=cosxsin2x=sinπ2xx=π6+kπ3x=π2+k2πk

b)Nghiệm của phương trình làx=π4+kπ,kZ.

c)Nghiệm của phương trình làx=π12+kπ6,kZ.

3. Dạng 3: Ôn tậpvề giảiphương trình lượng giác thường gặp

Bài 4: Giải các phương trình sau

a, cos2x+4sinx+5=0

b, sinx+3cosx= 2

c, sinx+3cosx= 2

d, sinx3cosx=2sin3x

Phương thức tổ chức: Cá nhân - tại lớp

 

Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải các phương trình lượng giác thường gặp

Bài 4:

a)Nghiệm của phương trình

cos2x+4sinx+5=0 là x=π2+k2π,  k.

b, Nghiệm của phương trình tanx+cotx=2 là x=π4+kπkZ.

c)Nghiệm của phương trình

sinx+3cosx= 2 là x=π12+k2πx=5π12+k2πk.

d)Nghiệm của phương trình

sinx3cosx=2sin3x là x=π3+kπ2,k.

4. Dạng 4: Vận dụng các kiến thức đã học để tìm nghiệm của phương trình lượng giác thỏa điều kiện cho trước

 

Bài 5: a, Tính tổng  các nghiệm của phương trình 2cos22x+5cos2x3=0  trong khoảng 0;2π .

b, Phương trình cos2x.sin5x+1=0  có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn π2;2π ?

c, Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để phương trình 43cosx+sinx+2m1=0  có nghiệm ?

d, Tính tổng các nghiệm của phương trình tan5xtanx=0  trên nửa khoảng 0;π

Phương thức tổ chức: Theo nhóm - tại lớp

Học sinh tìm nghiệm của phương trình lượng giác thỏa điều kiện cho trước

 

Bài 4: a)Nghiệm của phương trình

2cos22x+5cos2x3=0 là

x=π6+kπx=π6+kπk.

Do x0;2π  nên ta có các nghiệm x=π6 , x=7π6 , x=5π6, x=11π6 .

Tổng các nghiệm của phương trìnhS=π6+7π6+5π6+11π6=4π

b)Nghiệm của phương trình cos2x.sin5x+1=0

 x=π14+k2π7x=π6+h2π3

Do xπ2;2π h0;1;2;3 .

Ta có π14+k2π7=π6+h2π3 k=28h412 , do k  nên chỉ có h=1  thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm thỏa yêu cầu bài toán.

c, Phương trình 43cosx+sinx+2m1=0  có nghiệm 3m4 .

Vậy có 4 giá trị nguyên dương của  thỏa yêu cầu bài toán.

d)Nghiệm của phương trình tan5xtanx=0 là x=kπ4k

x0;π , suy ra 0kπ4<π0k<4kk=0;1;2;3

Suy ra các nghiệm của phương trình trên 0;π  là 0;π4;π2;3π4

Suy ra 0+π4+π2+3π4=3π2

2. HOẠT ĐỘNG 3:  LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức đã học vào các dạng bài tập cụ thể

b) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

 

GV: Chia lớp thành 6 nhóm, tổ chức, giao nhiệm vụ

Nhóm 1,2 làm phiếu 1.Nhóm 3,4 phiếu 2. Nhóm 5,6 làm phiếu 3

HS:Nhận 

Thực hiện

GV: điều hành, quan sát, hướng dẫn

HS: phân công nhiệm vụ trong nhóm, trao đổi, thảo luận và đưa ra kết quả cuối cùng của nhóm mình

Báo cáo thảo luận

GV đưa đáp án, các nhóm thu phiếu chấm chéo

Gv gọi đại diện nhóm báo cáo, giải thích câu đúng của nhóm mình. Câu nào sai nhóm khác có thể bổ sung thỏa luận và GV chốt kết quả

 

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo

 

3.HOẠT ĐỘNG 4:  VẬN DỤNG.

a)Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học giải quyết bài toán trong thực tế hoặc liên môn

b) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

 

GV: tổ chức, giao nhiệm vụ

HS:Nhận 

Thực hiện

GV: điều hành, quan sát, hướng dẫn HS chuẩn bị

HS: Đọc, nghe, nhìn, làm ( cách thức thực hiện: cá nhân)

 thực hiện  ở nhà

Báo cáo thảo luận

HS báo cáo, theo dõi, nhận xét / hình thức báo cáo vở bài tập

 

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 

Hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ tư duy các kiến thức trong bài học

·   Tự ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương I, II, III. Xem lại tất cả các bài tập được hướng dẫn.

·    Chuẩn bị tốt kiến thức để làm bài kiểm tra Học kì I theo đề chung của Sở GD - ĐT.

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 11 hay, chi tiết khác:

Giáo án Phương pháp quy nạp toán học

Giáo án Dãy số

Giáo án Cấp số cộng

Giáo án Cấp số nhân

Giáo án Ôn tập chương 3

1 984 18/08/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: