Giáo án Ôn tập chương 4 mới nhất - Toán 11

Với Giáo án Ôn tập chương 4 mới nhất Toán lớp 11 được biên soạn bám sát sách Toán 11 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 590 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán 11 Ôn tập chương 4

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được các khái niệm, các định lý, các quy tắc về giới hạn dãy số, giới hạn hàm số, hàm số liên tục.

- Học sinh tìm được giới hạn của dạy số và giới hạn của hàm số với các dạng toán cơ bản.

- Học sinh áp dụng được định lí về giá trị trung gian của hàm số liên tục để chứng minh sự tồn tại nghiệm của một số phương trình đơn giản.

- Học sinh biết áp dụng kiến thức của chương vào một số bài toán thực tiễn.

2. Năng lực

 - Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.

- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.

- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.

3. Phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Kiến thức về giới hạn.

- Máy chiếu, các phần mềm, trò chơi.

- Bảng phụ.

- Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU ÔN TẬP VỀ GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ

a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức đã biết.

b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết bằng cách trả lời các câu hỏi sau

+ CH1: Nêu một vài giới hạn đặc biệt của dãy số

+ CH2: Một số phương pháp tìm giới hạn của dãy số

+ CH3: Nêu công thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

+ CH4: Điền vào bảng sau

 

 

a >0

+∞

 

 

a >0

-∞

 

 

a <0

+∞

 

 

a <0

- ∞

 

 

a

±∞

 

 

a >0

 

 

a >0

 

 

a <0

 

 

a <0

 

 

+ CH5: Chọn khẳng định sai và giải thích lí do đã chọn đáp án đó

Câu 1:  Biết M,L  trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?

A. Nếu limun=L , limvn=M  thì lim(un+vn)=L+M .

B. Nếu limun=L , limvn=M  thì lim(un.vn)=L.M .

C. Nếu limun=L , limvn=M  thì lim(unvn)=ML .

D. Nếu limun=L , limvn=M , M0  thì limunvn=LM .

Câu 2:  Biết M,L  trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?

A. Nếu limun=L , limvn=±  thì limunvn=0 .

B. Nếu limun=L , limvn=0  và vn>0  thì limunvn=+ .

C. Nếu limun=L , limvn=+  , L>0   thì limun.vn=+ .

D. Nếu lim(unL)=0  thì limun=L.

Câu 3: Biết M,L  trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?

A. Nếu limxx0fx=L , limxx0gx=M  thì limxx0f(x)g(x)=LM , với M0

B. Nếu limxx0fx=L, thì limxx0fx=L .

C. Nếu limxx0fx=L , limxx0gx=M  , thì limxx0fxgx=LM .

D. Nếu limxx0fx=L , limxx0gx=M  , thì limxx0fxgx=LM .

Câu 4: Biết M,L  trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?

A. limxx0fx=L   limxx0fx=limxx0+fx=L

B. limx+fx=+limx+fx= .

C. Nếu limxx0fx=L , limxx0gx=M  , thì limxx0fx+gx=L+M .

D. Nếu limxx0fxL=0 thì limxx0fx=L .

Câu 5: Cho hàm số y=fx . Có đồ thị như hình vẽ.

Tài liệu VietJack

Mệnh đề nào sau đây Sai?

A. limx1+fx=+  và   limx1fx= 

B. limx1+fx=+  và limx1fx=

C.limx2+fx=  và limx2fx=+

D. limxfx=1  và limx+fx=1

c) Sản phẩm:

+ L1: Một vài giới hạn đặc biệt của dãy só

      limn+1n=0;limn+1nk=0  với k nguyên dương;

     limn+qn=0  nếu q<1 ;

       Nếu un=c  (c là hằng số) thì limn+un=limn+c=c .

        limnk=+  với kN* ;

        limqk=+  nếu q > 1.

+ L2:

        Rút n  mũ lớn nhất ra ngoài (hoặc chia cả tử và mẫu cho n  mũ lớn nhất)

        Chia cả tử và mẫu cho an  với a  là cơ số lớn nhất

        Nhân liên hợp

+ L3: Cho cấp số nhân lùi vô hạn (un)  có công bội q<1  khi đó tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (un)  là S=u11q .

+ L4:

a >0

+∞

+∞

 

a >0

-∞

- ∞

 

a <0

+∞

- ∞

 

a <0

- ∞

+∞

 

a

±∞

 

0

a >0

 

+∞

a >0

 

-∞

a <0

 

-∞

a <0

 

+∞

+ L5:

       Câu1:  C sai , sửa đúng là limun=L , limvn=M  thì lim(unvn)=LM

       Câu 2: B sai, sửa đúng là limun=L , L>0  và limvn=0  thì limunvn=+

       Câu 3: B sai, sửa đúng là limxx0fx=L  và f(x)0  thì L0  và limxx0f(x)=L

       Câu 4: B sai, sửa đúng là limx+fx=+limx+(fx)=

       Câu 5 : C sai, sửa đúng là limx2+fx=+  và limx2fx=

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

- Đối với các câu hỏi 1, 2, 3, 5  GV có thể dùng phương pháp vấn đáp và trình chiếu câu trả lời cho hs. Đối với câu hỏi 4 GV cho in tờ A0 , chia HS làm 4 tổ yêu cầu các bạn trong tổ thảo luận và điền vào bảng.

Thực hiện

 - HS thảo luận sau đó điền vào các bảng đã có

- GV quan sát, tổ chức cho lớp chơi trò chơi, Hướng dẫn học sinh tìm câu trả lời nếu các em chưa giải quyết được các vấn đề nêu ra

Báo cáo thảo luận

- Học sinh mang bảng đã điền lên treo trên bảng và cho các tổ nhận xét chéo nhau.

- Các nhóm khác nhận xét hoàn thành sản phẩm

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương các học sinh có câu trả lời tốt nhất.

- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận, và dẫn dắt học sinh hình thành kiến thức mới (cách giải các dạng bài tập về giới hạn, về hàm số liên tục)

2. HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP VỀ GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ VÀ HÀM SỐ LIÊN TỤC

a) Mục tiêu: Củng cố lại giới hạn đặc biệt của hàm số, các kiến thức về hàm số liên tục.

b) Nội dung:

+ CH1: Nêu các giới hạn đặc biệt của hàm số?

+ CH2: Phương pháp khử các dạng vô định ?

+ CH3: Định lý về giới hạn của tích và của thương ?

+ CH4: Hàm số y=f(x)  khi xx0k      khi x=x0  liên tục tại x0 khi nào ?

+ CH5: Hàm số f(x)=f1(x)  khi  xx0f2(x)  khi  x<x0  liên tục tại điểm  x0 khi nào ?

c) Sản phẩm:

1. Giới hạn đặc biệt của hàm số

+)limxx0x=x0; limxx0c=c (c: là hằng số)

+) limx±c=c;limx±cxk=0.

+)limx+xk=+kZ+

+)limxxk=+ (Nếu k là số chẵn)

+)limxxk=(Nếu k là số lẻ)

2. Phương pháp khử các dạng vô định

a) Phương pháp khử dạng 

+) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử

(Nâng cao: có thể sử dụng hooc ne để phân tích thành nhân tử)

+) Nhân liên hợp

b) Phương pháp khử dạng vô định 

+ Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa cao nhất.

+ Đưa  ra ngoài dấu căn

c) Phương pháp khử dang vô định ;0.  là

- Đưa x  ra ngoài căn.

- Nhân liên hợp.

- Quy đồng   suy ra 1 phân thức 

 3. Định lý về giới hạn của tích và của thương

a) Quy tắc tìm giới hạn của tích f(x).g(x)

b) Quy tắc tìm giới hạn của thương

limxx0f(x)=M;limxx0g(x)=±

+)limxx0f(x).g(x)=+limxx0g(x)=+,M>0limxx0g(x)=,M<0

+)limxx0f(x).g(x)=limxx0g(x)=+,M<0limxx0g(x)=,M>0

+)limxx0f(x)g(x)=0M=0

b) Quy tắc tìm giới hạn của thương  f(x)g(x)

limxx0f(x)=M;limxx0g(x)=0

limxx0f(x)g(x)=+ nếu g(x) và M cùng dấu

limxx0f(x)g(x)= nếu g(x) và M trái dấu

4. Xét tính liên tục của hàm số tại 1 điểm.

+)  Hàm số y=f(x)  khi xx0k      khi x=x0  liên tục tại x=x0limxx0f(x)=k .

+ ) Hàm số f(x)=f1(x)  khi  xx0f2(x)  khi  x<x0  liên tục tại điểm x=x0  khi và chỉ  khi  limxx0+f1(x)=limxx0f2(x)=f1(x0)        

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

- GV tổ chức trò chơi truyền bút kết hợp hát một bài hát để học sinh khái quát lại các kiến thức đã học cũng như giải quyết một số dạng bài tập.

- HS thảo luận sau đó chơi trò chơi, đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

Thực hiện

 - HS thảo luận sau đó chơi trò chơi, nhắc lại các kiến thức đã học.

- GV quan sát, tổ chức cho lớp chơi trò chơi, Hướng dẫn học sinh tìm câu trả lời nếu các em chưa giải quyết được các vấn đề nêu ra

Báo cáo thảo luận

- Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

- Thuyết trình các cách thực hiện.

- Các nhóm khác nhận xét hoàn thành sản phẩm

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương các học sinh có câu trả lời tốt nhất.

- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận, và dẫn dắt học sinh hình thành kiến thức mới (cách giải các dạng bài tập về giới hạn, về hàm số liên tục)

3. HOẠT ĐỘNG 3:  LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức về tính giới hạn của dãy số, giới hạn của hàm số, xét tính liên tục của hàm số vào các bài tập cụ thể.

b) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1 ở tiết đầu của ôn tập chương

HS: Nhận nhiệm vụ,

Thực hiện

Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà

Báo cáo thảo luận

Cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm ở tiết sau

Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

- Chốt kiến thức tổng thể trong bài học.

- Hướng dẫn HS về nhà tự xây dựng tổng quan kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy.

4. HOẠT ĐỘNG 4:  VẬN DỤNG.

a) Mục tiêu: Giải quyết bài toán ứng dụng giới hạn của dãy số trong thực tế và một số bài toán giới hạn của hàm số, hàm số liên tục ở mức độ vận dụng

b) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 2 ở tiết trước của phần ôn tập chương

HS: Nhận nhiệm vụ,

Thực hiện

Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà .

Báo cáo thảo luận

HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm vào tiết sau

 Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

- Chốt kiến thức tổng thể trong bài học.

- Hướng dẫn HS về nhà tự xây dựng tổng quan kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy.

 

Ngày   ......   tháng   .......    năm 2021

                                                                       TTCM ký duyệt

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 11 hay, chi tiết khác:

Giáo án Giới hạn của dãy số

Giáo án Giới hạn của hàm số

Giáo án Hàm số liên tục

Giáo án Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Giáo án Quy tắc tính đạo hàm

1 590 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: