Giáo án Hai mặt phẳng song song mới nhất - Toán 11

Với Giáo án Hai mặt phẳng song song mới nhất Toán lớp 11 được biên soạn bám sát sách Toán 11 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 2434 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán 11 Bài 4: Hai mặt phẳng song song

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nắm vững định nghĩa hai mặt phẳng song song.

- Nắm được điều kiện để hai mặt phẳng song song.

- Nắm được tính chất qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.

- Nắm được định lí Ta lét thuận - đảo

- Nắm được khái niệm hình lăng trụ, hình hộp

- Nắm được khái niệm hình chóp, hình chóp cụt

- Chứng minh được hai mặt phẳng song song

- Vẽ được hình biểu diễn của hình lăng trụ, hình hộp, hình chóp, hình chóp cụt có đáy là tam giác, tứ giác,…

2. Năng lực

 - Năng lực tự học:Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điềuchỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.

- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.

- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.

3. Phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Năng động, trung thựcsáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 - Kiến thức về hai mặt phẳng song song   

- Máy chiếu

- Bảng phụ

- Phiếu học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

1.HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu: Giúp cho học sinh tiếp cận với các kiến thức về hai mặt phẳng song song.

b) Nội dung: + Giới thiệu cho học sinh về hình ảnh thực tế của hai mặt phẳng song song.

Hãy quan sát các hình sau và đưa ra nhận xét về đặc điểm của:

            - Các bậc cầu thang (hình 1),

            - Mặt bàn và mặt nền phòng học (hình 2),

            - Các mặt sàn của ngôi nhà, hai bờ tường rào hai bên, ... (hình 3).

Tài liệu VietJack

Hình 1

Tài liệu VietJack

Hình 2

Tài liệu VietJack 

Hình 3

c) Sản phẩm:

* Tiếp nhận và nêu các hình ảnh thực tế khác về hai mặt phẳng song song trong cuộc sống.

d) Tổ chức thực hiện:

*) Chuyển giao nhiệm vụ : GV nêu câu hỏi

*) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập 

*) Báo cáo, thảo luận:  

- GV gọi lần lượt 3 hs, nhìn vào hình ảnh trả lời câu hỏi GV đưa ra. Lấy thêm ví dụ thực tiễn.

- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.

*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:

- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.

- Dẫn dắt vào bài mới.

+ Trong thực tế đời sống có hình ảnh của các mặt phẳng song song.

+ Nhiệm vụ của bài học là tìm hiểu các tính chất của hai mặt phẳng song song, cách chứng minh hai mặt phẳng song, nghiên cứu các hình có liên quan đến hai mặt phẳng

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MÓI

I. ĐỊNH NGHĨA

a) Mục tiêu: Hình thành định nghĩa hai mặt phẳng song song.

b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu đọc định nghĩa sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau

H1. Hãy quan sát một số hình ảnh trong thực tế của những mặt phẳng song song?

H2. Cho hai mặt phẳng song song. Xét vị trí tương đối của một đường thẳng nằm trong mặt phẳng này với mặt phẳng kia?

c) Sản phẩm.

I. Định nghĩa:

- Hai mặt phẳng α,  β  được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung.

Tài liệu VietJack

H1. Một số hình ảnh thực tế: các bậc cầu thang, các tầng nhà,…

H2. Cho hai mặt phẳng song song. Một đường thẳng bất kì nằm trong mặt phẳng này thì song song với mặt phẳng kia.

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

 

- GV nêu câu hỏi

- HS nghe câu hỏi

Thực hiện

 - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra

Báo cáo thảo luận

 

- Các cặp thảo luận đưa ra định nghĩa hai mặt phẳng song song.

-Thực hiện trả lời câu hỏi.

- Thuyết trình các bước thực hiện.

- Các nhóm HS khác nhận xét, hoàn thành sản phẩm

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh

- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận, và dẫn dắt học sinh hình thành kiến thức mới về hai mặt ph

II. TÍNH CHẤT

HĐ1. Định lý 1

a) Mục tiêu: Hình thành điều kiện để hai mặt phẳng song song, biết cách chứng minh định lí và sử dụng định lí để chứng minh hai mặt phẳng song song.

b) Nội dung:   GV yêu cầu đọc SGK, chứng minh định lí  và áp dụng làm ví dụTài liệu VietJack

Nếu mặt phẳng α  chứa hai đường thẳng cắt nhau a,b  và a,b  cùng song song với mặt phẳng   β  thì α  song song với  β.

Tài liệu VietJack

H1: Chứng tỏ α  và β  không trùng nhau

H2: Giả sử α và β cắt nhau theo giao tuyến . Hãy chứng tỏ a//c , b//c  và suy ra điều vô lí.

H3: Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD . Gọi M, N là 2 điểm lần lượt trên cạnh AB, AC thỏa AM=2MB,  AN=2NC. Gọi G  là  trọng tâm tam giác ACD . Chứng minh rằng mặt phẳng (MNG)  song song với mặt phẳng (BCD) .

c) Sản phẩm

Định lý 1:

Nếu mặt phẳng α chứa hai đường thẳng cắt nhau a,  b  và a,  b  cùng song song với mặt phẳng β  thì α  song song với β .

Tài liệu VietJack

H1. Nếu αβ  thì aβ . Vô lí.

H2. Giả sử α  và β  cắt nhau theo giao tuyến c . Vì a,b  cùng song song với mặt phẳng  nên a//c ,b//c  . Suy ra a//b  hoặc ab . Trái giả thiết.

Vậy α  song song với β .

H3: Ví dụ 1.

Tài liệu VietJack

Ta có: AMAB=ANAC=AGAIMN//BC , NG//CDMNG//BCD .

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

 

- GV trình chiếu định lí 1, H1, H2, Ví dụ 1 lên bảng.

- HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi và ví dụ.

Thực hiện

 - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ

- GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm

Báo cáo thảo luận

 

 - HS nêu được nội dung định lí và tóm tắt định lí.   

- GV gọi 2HS lên bảng trình bày lời giải cho H1 và H2

- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm.

- Hs làm ví dụ 1.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 

 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo

- Chốt kiến thức và cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

HĐ2. Định lý 2

a) Mục tiêu: Hình thành định lí về sự tồn tại mặt phẳng đi qua một điểm nằm ngoài mặt phẳng và song song với mặt phẳng đã cho, các hệ quả và ứng dụng vào làm bài tập.

b) Nội dung:  

H1. Qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó ?

H2. Hãy tưởng tượng trong không gian qua 1 điểm nằm ngoài 1 mặt phẳng cho trước có bao nhiêu mặt phẳng song song với mặt phẳng đó?

                                       Tài liệu VietJack

H3.Mệnh đề nào sau đây sai ?

A. Nếu hai mặt phẳng song song thì mọi đường thẳng nằm trên mặt phẳng này đều song song với mặt phẳng kia.

      B. Nếu mặt phẳng P  chứa hai đường thẳng cùng song song với mặt phẳng (Q)  thì P  và (Q)  song song với nhau.

      C. Nếu hai mặt phẳng P và (Q) song song nhau thì mặt phẳng (R)  đã cắt P  đều phải cắt (Q)  và các giao tuyến của chúng song song nhau.

      D. Nếu một đường thẳng cắt một trong hai mặt phẳng song song thì sẽ cắt mặt phẳng còn lại.

H4. Ví dụ 2.Cho tứ diện SABC có SA=SB=SC . Gọi Sx ,Sy  ,Sz   lần lượt là phân giác ngoài của các góc S  trong ba tam giác SBC , SCA ,SAB  . Chứng minh:

a)Mặt phẳng Sx,Sy  song song với mặt phẳng (ABC) .

b)Sx,Sy  ,Sz   cùng nằm trên một mặt phẳng.

c)  Sản phẩm(Trình bày nội dung định lý, chứng minh định lý, lời giải của H1,H2,H3 )

c) Sản phẩm:

H1. Qua 1 điểm nằm ngoài 1 đt cho trước có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.

H2. Định lý 2. Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.

                                        Tài liệu VietJack

Hệ quả 1. Nếu đường thẳng d song song với mp β thì qua d có duy nhất một mặt phẳng α song song với mp β.

Hệ quả 2. Nếu 2 mặt phẳng phân biệt cùng song song với mp thứ 3 thì chúng song song với nhau.

Hệ quả 3. Cho điểm A không nằm trong β  thì với mọi đường thẳng d  đi qua A và song song với mpβ thì đều nằm trong một α  song song với mpβ

Tài liệu VietJack

H3. Chọn B.

       Theo định lý 1 trang 64 sgk: Nếu mặt phẳng P  chứa hai đường thẳng cắt nhau cùng song song với mặt phẳng Q  thì P  và Q  song song với nhau

H4. Ví dụ 2.Cho tứ diện SABC có SA=SB=SC . Gọi Sx,Sy,Sz   lần lượt là phân giác ngoài của các góc S  trong ba tam giác SBC , SCA , SAB. Chứng minh:

a) Mặt phẳng Sx,Sy  song song với mặt phẳng (ABC) .

b) Sx,Sy  ,Sz   cùng nằm trên một mặt phẳng.

Giải.

a) Trong mặt phẳng SBC , vì Sx  là phân giác ngoài của góc S  trong tam giác cân SBC  nên Sx//BC . Từ đó suy ra Sx//ABC .

Tương tự ta có: Sy//ABC  và Sz//ABC .

Vậy mặt phẳng Sx,Sy  song song với mặt phẳng (ABC) .

b) Theo hệ quả 3, định lí 2 ta có Sx ,Sy  ,Sz   là các đường thẳng cùng đi qua S  và song song với mặt phẳng (ABC) nên Sx ,Sy  ,Sz   cùng nằm trên mặt phẳng đi qua S  song song với mặt phẳng (ABC)

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

 

- GV trình chiếu các câu hỏi, định lí, hệ quả, ví dụ.

- HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi và ví dụ.

Thực hiện

- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ

- GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm

Báo cáo thảo luận

 

 - HS nêu được nội dung định lí, hệ quả và tóm tắt định lí.   

 - GV gọi Hs đứng tại chỗ trả lời H1 và H2

 - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải cho H1 và H2

 - Các nhóm thảo luận làm ví dụ 2.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 

 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo

- Chốt kiến thức.

HĐ3. Định lý 3

a) Mục tiêu: Hình thành định lí 3, hệ quả của định lí 3 và áp dụng vào giải toán

b) Nội dung:  

H1.

Tài liệu VietJack

“Cho 2 mặt phẳng song song, nếu 1 mp cắt mp thứ nhất thì.

1) Có cắt mp kia hay không. ?

2) (Nếu có ) nhận xét gì về vị trí tương đối của hai giao tuyến ?

3) Giả sử α  song song với (β)  và mp γ  cắt hai mặt phẳng lần lượt theo 2 giao tuyến a và b. Chứng minh rằng a // b

H2. Chứng minh hai mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những đoạn thẳng bằng nhau

Tài liệu VietJack

H3. Ví dụ 3. Gọi I là trung điểm BD (như hình vẽ). Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong 4 mệnh đề dưới đây.

1) BD//MNG                      2) AI//MNG        3)CI//MNG            4)AD//MNG  

A. 1                 B. 2                 C. 3                             D. 4

Tài liệu VietJack

c) Sản phẩm

H1. + Dùng phương pháp phản chứng.

        + Gọi M=ab  Suy ra M=αβ . Vô lý vì α//β  Suy ra a //b

Định lý 3. 

Tài liệu VietJack

Cho 2 mpα//mpβ . Nếu a=αγb=βγ  thì  a//b.

Hệ quả.

Hai mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những đoạn thẳng bằng nhau

Tài liệu VietJack

Chứng minh:

Gọi α  và β  là hai mặt phẳng song song và γ  là mặt phẳng xác định bởi hai đường thẳng song song a,b  . Gọi A,B   lần lượt là giao điểm của đường thẳng a với αβ ; A',B'   lần lượt là giao điểm của đường thẳng b với αβ .Theo định lí 3 ta suy ra

α//βγα=AA'γβ=BB'AA'//BB.

AB//A'B'  nên tứ giác ABB'A'  là hình bình hành.

Vậy AB=A'B' .

H3. Ví dụ 3. Gọi I là trung điểm BD (như hình vẽ). Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong 4 mệnh đề dưới đây?

Tài liệu VietJack

1)  BD//MNG         2)AI//MNG        3)CI//MNG                        4)AD//MNG  

A. 1                 B. 2                 C. 3                             D. 4

Giải. Khẳng định 1 và 3 đúng.

Vì BD và CI lần lượt nằm trong mp(BCD) mà MNG//BCD  vậy BD//MNG  và CI//MNG .

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

 

- GV trình chiếu các câu hỏi, định lí, hệ quả, ví dụ.

- HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi và ví dụ.

Thực hiện

- HS thảo luận theo nhóm.

- GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm

Báo cáo thảo luận

 

  - HS nêu được nội dung định lí, hệ quả và tóm tắt định lí.   

 - Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 

 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo

 - Chốt kiến thức.

III. ĐỊNH LÝ TA-LÉT

HĐ4. Định lý 4

a) Mục tiêu: Hình thành định lí 4.

b) Nội dung:

H1. Hãy phát biểu định lí Ta-let trong mặt phẳng. Từ đó dự đoán định lí Ta-let trong không gian

H2. Cho 2 đường thẳng song song, nếu 3 mặt phẳng phân biệt song song chắn 2 đường thẳng theo từng đoạn thẳng. Thì các đoạn thẳng đó có tỉ lệ với nhau hay không ?

Tài liệu VietJack

H3.Giả sử 2 đường thẳng ở câu 1 không song song mà chéo nhau thì các đoạn thẳng đó có tỉ lệ với nhau hay không ?

Tài liệu VietJack

c. Sản phẩm

H1.

- Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên 2 cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

 - Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kỳ những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

H2. Cho 2 đường thẳng song song,  3 mặt phẳng phân biệt song song chắn 2 đường thẳng theo từng đoạn thẳng tỉ lệ.

Tài liệu VietJack

H3.Giả sử 2 đường thẳng ở câu 1 không song song mà chéo nhau thì các đoạn thẳng đó vẫn tỉ lệ.

Tài liệu VietJack

Định lý 4 (Định lí Ta-let)

Tài liệu VietJack

Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kỳ những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

ABA'B'=BCB'C'=ACA'C'.

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

 

- GV trình chiếu các câu hỏi, định lí, hệ quả, ví dụ.

- HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi và ví dụ.

Thực hiện

 - HS thảo luận theo nhóm.

- GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm

Báo cáo thảo luận

 

 - HS nêu được nội dung định lí, hệ quả và tóm tắt định lí.   

 - Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 

 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo

- Chốt kiến thức.

HĐ4. Hình lăng trụ và hình hộp.

a) Mục tiêu: Hình thành khái niệm về hình lăng trụ và hình hộp.

b) Nội dung:  

H1. Quan sát các mô hình hình lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác. Nhận xét đặc điểm chung của các hình.

H2. Lấy một số hình ảnh thực tế về hình lăng trụ, hình hộp?

H3. Vẽ hình lăng trụ tam giác, tứ giác

c.Sản phẩm

IV- Hình lăng trụ - Hình hộp

Tài liệu VietJack

· H.lăng trụ A1A2…An.A'1A'2…A'n

– Hai đáy: A1A2…An   và A'1A'2…A'n

là hai đa giác bằng nhau.

– Các cạnh bên: A1A'1, A2A'2…

song song và bằng nhau.

– Các mặt bên: A1A'1 A'2A2, … là các hình bình hành.

– Các đỉnh: A1, A2, …, A'1, A'2.

Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp.

H3. Vẽ hình lăng trụ tam giác, tứ giác

Tài liệu VietJack

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

 

- GV trình chiếu các câu hỏi, định lí, hệ quả, ví dụ.

- HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi và ví dụ.

Thực hiện

- HS thảo luận theo nhóm.

- GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm

Báo cáo thảo luận

 

 - HS nêu được nội dung định lí, hệ quả và tóm tắt định lí.   

 - Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 

 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo

- Chốt kiến thức.

HĐ5. Hình chóp cụt

a) Mục tiêu: Hình thành khái niệm về hình chóp cụt

b) Nội dung:  

H1. Quan sát các mô hình hình chóp cụt. Nhận xét các cạnh bên, mặt bên, mặt đáy.

Tài liệu VietJack

c. Sản phẩm

V - Hình chóp cụt.

Tài liệu VietJack

H.chóp cụt A1A2…An.A'1A'2…A'n

– Đáy lớn: A1A2…An

– Đáy nhỏ: A'1A'2…A'n

– Các mặt bên: A1A'1A'2A2, …

– Các cạnh bên: A1A'1, …

· Tính chất

– Hai đáy là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

– Các mặt bên là những hình thang.

– Các đường thẳng chứa các cạnh bên đồng qui tại một điểm.

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

 

- GV trình chiếu các câu hỏi, định lí, hệ quả, ví dụ.

- HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi và ví dụ.

Thực hiện

 - HS thảo luận theo nhóm.

- GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm

Báo cáo thảo luận

 

 - HS nêu được nội dung định lí, hệ quả và tóm tắt định lí.   

 - Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 

 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo

- Chốt kiến thức.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

a)Mục tiêu:

- Nắm vững được định nghĩa, tính chất của hai mặt phẳng song song.

- Vận dụng kiến thức đã học về hai mặt phẳng song song để chứng minh hai mặt phẳng song song, tìm giao tuyến (thiết diện) của hai mặt phẳng…

b)To chức thực hiện

Chuyển giao

 

GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1

HS: Nhận nhiệm vụ,

Thực hiện

 GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ

HS: 4 nhóm  tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.

 

Báo cáo thảo luận

Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.

 

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: Giải quyết một số bài toán ứng dụng hai mặt phẳng song song trong thực tế.

b)Tổ chức thực hiện:

Chuyển giao

 

GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 2

HS: Nhận nhiệm vụ,

Thực hiện

 GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ

HS: 4 nhóm  tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.

 

Báo cáo thảo luận

Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề

 

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo

                                     

 Ngày   ......   tháng   .......    năm 2021

                                                                                                  TTCM ký duyệt 

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 11 hay, chi tiết khác:

Giáo án Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song

Giáo án Đường thẳng và mặt phẳng song song

Giáo án Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian

Giáo án Ôn tập chương 2

Giáo án Ôn tập học kì 1

1 2434 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: