Giải Toán 7 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Đường trung trực của một đoạn thẳng
Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 5.
Giải bài tập Toán 7 Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng
Khởi động trang 67 Toán 7 Tập 2:
Cột điện MN vuông góc với thanh xà AB tại điểm nào của đoạn thẳng AB?
Lời giải:
Theo đề bài, cột điện MN vuông góc với thanh xà AB.
Trên hình vẽ, MN cắt AB tại điểm O.
Do đó, cột điện MN vuông góc với thanh xà AB tại điểm O.
Khám phá 1 trang 67 Toán 7 Tập 2:
Theo em nếp gấp xy có vuông góc với đoạn AB tại trung điểm hay không? Tại sao?
Lời giải:
Khi gấp giấy điểm A trùng với điểm B thì ta có OA = OB nên O là trung điểm của AB.
Mặt khác, nếp gấp vuông góc với đoạn AB.
Vậy nếp gấp xy vuông góc với đoạn AB tại trung điểm của AB.
Thực hành 1 trang 67 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Theo đề bài ABCD là hình chữ nhật nên MM’ AB, NN’ AB, PP’ AB.
Ta có AN = AM + MN; NB = NP + PB.
• Vì AM = MN = NP = PB nên AN = NB và N nằm giữa AB.
Suy ra N là trung điểm của AB.
Ta có NN’ AB tại N là trung điểm của AB.
Do đó đường trung trực của đoạn AB là NN’.
• Vì AM = MN và M nằm giữa AN nên M là trung điểm của AN.
Ta có MM’ AN tại M là trung điểm của AN.
Do đó đường trung trực của đoạn AN là MM’.
• Vì NP = PB và P nằm giữa N và B nên P là trung điểm của NB.
Ta có PP’ NB tại P là trung điểm của NB.
Do đó đường trung trực của đoạn NB là PP’.
Vậy đường trung trực của mỗi đoạn thẳng AB, AN và NB lần lượt là NN’, MM’, PP’.
Vận dụng 1 trang 67 Toán 7 Tập 2:
Trong Hình 4, hãy cho biết BD có là đường trung trực của đoạn thẳng AC hay không. Tại sao?
Lời giải:
Xét ∆ADP và ∆CDP có:
AD = CD (giả thiết);
AP = CP (giả thiết);
DP là cạnh chung.
Do đó ∆ADP = ∆CDP (c.c.c).
Suy ra (hai cạnh tương ứng).
Mà .
Khi đó .
Suy ra AC BD tại P.
Ta có AP = CP (giả thiết) và AC BD tại P (chứng minh trên).
Do đó BD là đường trung trực của đoạn thẳng AC.
Khám phá 2 trang 68 Toán 7 Tập 2:
Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm và d là đường trung trực. Lấy điểm M tùy ý thuộc d (Hình 5).
Chứng minh rằng hai tam giác MOA và MOB bằng nhau, từ đó suy ra MA = MB.
Lời giải:
Theo đề bài, đoạn thẳng AB có O là trung điểm và d là đường trung trực.
Suy ra d vuông góc AB tại trung điểm của AB.
Khi đó OA = OB, d AB.
Xét ∆MOA và ∆MOB có:
;
OA = OB (chứng minh trên).
OM là cạnh chung.
Do đó ∆MOA = ∆MOB (hai cạnh góc vuông).
Suy ra MA = MB (hai cạnh tương ứng).
Thực hành 2 trang 69 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Theo đề bài, d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, điểm M thuộc đường thẳng d.
Nên M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Suy ra MA = MB.
Do đó x + 2 = 7 suy ra x = 5.
Vậy x = 5.
Vận dụng 2 trang 69 Toán 7 Tập 2:
Dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB bằng thước thẳng và compa theo hướng dẫn sau:
• Lấy A làm tâm vẽ cung tròn bán kính lớn hơn AB (Hình 9a).
• Lấy B làm tâm vẽ cung tròn có bán kính bằng bán kính ở trên (Hình 9b).
• Hai cung tròn này cắt nhau tại M và N (Hình 9c). Dùng thước vẽ đường thẳng MN.
Hãy chứng minh đường thẳng MN chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Lời giải:
Thực hiện các bước theo yêu cầu bài toán.
Ta thấy hai cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính cắt nhau tại M và N nên MA = MB = NA = NB.
Với MA = MB thì điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB;
Với NA = NB thì điểm N nằm trên đường trung trực của đoạn AB.
Vậy MN là đường trung trực của đoạn AB.
B. Bài tập
Lời giải:
Giả sử tia At vuông góc với xy tại H.
Theo đề bài, xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB nên xy vuông góc với AB tại trung điểm của AB.
Trên tia At lấy điểm B sao cho HB = AH, tức H là trung điểm của AB.
Ta có hình vẽ sau:
Quan sát Hình 11, cho biết M là trung điểm của BC, AM vuông góc với BC và AB = 10 cm. Tính AC.
Lời giải:
Ta có M là trung điểm của BC và AM vuông góc với BC tại M.
Nên AM là đường trung trực của BC.
Suy ra A cách đều hai đầu mút B và C hay AB = AC.
Vậy AC = 10 cm.
Lời giải:
Ta có DB = DC = 8 cm nên D nằm trên đường trung trực của đoạn BC.
Mà AM là đường trung trực của đoạn BC hay đường thẳng AM đi qua điểm D.
Vậy ba điểm A, M, D thẳng hàng.
Quan sát Hình 13, biết AB = AC, DB = DC. Chứng minh rằng M là trung điểm của BC.
Lời giải:
Theo đề bài, ta có:
• AB = AC nên A nằm trên đường trung trực của đoạn BC.
• DB = DC nên D nằm trên đường trung trực của đoạn BC.
Suy ra AD là đường trung trực của đoạn BC.
Do đó AD vuông góc với BC tại trung điểm của BC.
Mà AD cắt BC tại M nên M là trung điểm của BC.
Vậy M là trung điểm của BC.
Cho hai điểm M và N nằm trên đường trung trực d của đoạn thẳng EF.
Lời giải:
Vì hai điểm M và N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng EF
Nên hai điểm M và N cách đều hai đầu mút E và F
Hay ME = MF và NE = NF.
Xét ∆EMN và ∆FMN có:
ME = MF (chứng minh trên);
NE = NF (chứng minh trên);
MN là cạnh chung.
Do đó ∆EMN = ∆FMN (c.c.c).
Lời giải:
Trạm y tế cách đều hai điểm dân cư tức là điểm M cách đều hai điểm A và B.
Hay MA = MB.
Khi đó M nằm trên đường trung trực của AB.
Mà M nằm trên đường thẳng d nên M là giao điểm của d và đường trung trực của AB.
Vậy địa điểm M để xây dựng một trạm y tế sao cho trạm y tế cách đều hai điểm dân cư thì M là giao điểm của d và đường trung trực của AB.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên
Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng
Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo