Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 4.
Giải bài tập Toán 7 Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
Video giải bài tập Toán 7 Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
1. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
a) Tính tổng diện tích ba mặt bên của hình lăng trụ đứng.
b) Gọi Cđáy là chu vi đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ, tính Cđáy . h.
c) So sánh kết quả của câu a và câu b.
Lời giải:
a) Tổng diện tích ba mặt bên của hình lăng trụ đứng là:
4 . 3,5 + 3 . 3,5 + 2 . 3,5 = 14 + 10,5 + 7 = 31,5 (cm2).
b) Chu vi đáy là: 4 + 2 + 3 = 9 (cm).
Khi đó Cđáy . h = 9 . 3,5 = 31,5 (cm2).
c) Kết quả của câu a bằng kết quả của câu b.
Lời giải:
Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng trên là:
(4 + 4 + 5 + 7) . 6 = 20 . 6 = 120 (cm2).
Vậy diện tích xung quanh của lăng trụ trên là 120 cm2.
2. Thể tích của hình lăng trụ đứng
a) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
b) Dự đoán thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác dựa vào thể tích hình hộp chữ nhật ở câu a.
d) So sánh Sđáy . h và kết quả dự đoán ở câu b.
Lời giải:
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 4 . 3 . 6 = 72 (cm3).
b) Do hình hộp chữ nhật cắt đi một nửa để có hình lăng trụ đứng nên dự đoán thể tích hình lăng trụ bằng thể tích hình hộp chữ nhật.
Dự đoán thể tích hình lăng trụ đứng = = 36 (cm3).
c) Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng tam giác là: = 6 (cm2).
Khi đó Sđáy . h = 6 . 6 = 36 (cm3).
d) Kết quả dự đoán ở câu b bằng Sđáy . h.
Lời giải:
Diện tích xung quanh của trụ bê tông có chiều cao 2 m và đáy là tam giác đều có cạnh 0,5 m là:
3. 0,5 . 2 = 3 (m2).
Vậy diện tích xung quanh của trụ bê tông đó là 3 m2.
Lời giải:
Hình lăng trụ trên có đáy là hình thang với độ dài hai cạnh đáy lần lượt là 5 cm và 8 cm; số đo chiều cao là 4 cm.
Diện tích đáy của hình lăng trụ đó là:
= 26 (cm2).
Thể tích của hình lăng trụ đó là:
26 . 12 = 312 (cm3).
Vậy thể tích của hình lăng trụ đứng đó là 312 cm3.
3. Diện tích xung quanh và thể tích của một số hình khối trong thực tiễn
Lời giải:
Diện tích đáy của khối bê tông là:
= 84 (m2)
Thể tích của khối bê tông là:
84 . 22 = 1 848 (m3)
Vậy thể tích của khối bê tông đó là 1 848 m3.
Lời giải:
Chiếc hộp hình lăng trụ đứng trên có đáy là hình thang với độ dài của hai cạnh đáy lần lượt là 4 cm và 4 + 6 = 10 (cm); chiều cao là 8 cm; độ dài của cạnh bên là 10 cm.
Chu vi đáy là: 4 + 10 + 8 + 10 = 32 (cm).
Diện tích xung quanh của chiếc hộp là: 32 . 3 = 96 (cm2)
Diện tích hai đáy của của chiếc hộp là: = 112 (cm2).
Diện tích mặt bên dưới là: 8 . 3 = 24 (cm2).
Diện tích cần sơn bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy của chiếc hộp trừ đi diện tích mặt bên dưới.
Diện tích cần sơn là: 96 + 112 - 24 = 184 (cm2).
Vậy diện tích cần sơn là 184 cm2.
Bài tập
Lời giải:
Chu vi đáy của chiếc hộp là: 20 + 16 + 12 = 48 (cm).
Diện tích xung quanh của chiếc hộp là: 48 . 25 = 1 200 (cm2).
Vậy diện tích xung quanh của chiếc hộp là 1 200 cm2.
Lời giải:
Chu vi đáy của chiếc lều là: 2,5 . 2 + 4 = 9 (m).
Diện tích xung quanh của chiếc lều là: 9 . 6 = 54 (m2).
Diện tích đáy của chiếc lều là: = 3 (m2).
Diện tích phần tiếp giáp với mặt đất là: 4 . 6 = 24 (m2).
Tổng diện tích tấm bạt có thể phủ kín bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy của chiếc lều trừ đi diện tích phần tiếp giáp với đất.
Khi đó tổng diện tích tấm bạt có thể phủ kín là: 54 + 2 . 3 - 24 = 36 (m2).
Thể tích của chiếc lều là: 3 . 6 = 18 m3.
Vậy diện tích tấm bạt có thể phủ là 36 m2, thể tích của chiếc lều là 18 m3.
Bài 3 trang 62 Toán lớp 7 Tập 1: Một cái bục hình lăng trụ đứng có kích thước như Hình 12.
a) Người ta muốn sơn tất cả các mặt của cái bục. Diện tích cần phải sơn là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Bục hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang với độ dài hai cạnh đáy lần lượt là 5 dm và 8 dm; chiều cao là 4 dm; độ dài của cạnh bên là 5 dm.
Chu vi đáy của bục là: 4 + 5 + 5 + 8 = 22 (dm).
Diện tích đáy của bục là:
= 26 (dm2).
Diện tích xung quanh của bục là: 22 . 12 = 264 (dm2).
Diện tích cần sơn bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy của bục nên diện tích cần sơn là: 264 + 2 . 26 = 316 (dm2).
Vậy diện tích cần sơn là 316 dm2.
b) Thể tích của bục là:
26 . 12 = 312 (dm3).
Vậy thể tích của bục là 312 dm3.
Lời giải:
Diện tích đáy của hình lăng trụ đó là:
= 18 (cm2).
Thể tích của hình lăng trụ đó là:
18 . 9 = 162 (cm3).
Vậy thể tích của hình lăng trụ đó là 162 cm3.
Lời giải:
Khối bê tông trên là hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang với độ dài hai cạnh đáy lần lượt là 2 m và 11 m; chiều cao là 4 m.
Diện tích đáy của khối bê tông là:
= 26 (m2).
Thể tích của khối bê tông là: 26 . 6 = 156 (m3).
Chi phí để đúc khối bê tông đó là:
156 . 1,2 = 187,2 (triệu đồng).
Vậy cần 187,2 triệu đồng để đúc được khối bê tông đó.
Lời giải:
Diện tích tam giác có đáy 6 cm, chiều cao tương ứng 3 cm là:
= 9 (cm2).
Diện tích tam giác có đáy 6 cm, chiều cao tương ứng 4 cm là:
= 12 (cm2).
Diện tích đáy của hình lăng trụ là: 9 + 12 = 21 (cm2).
Thể tích của hình lăng trụ đó là:
21 . 7 = 147 (cm3).
Vậy thể tích của hình lăng trụ đó là 147 cm3.
Lý thuyết Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
1. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
Sxq = Cđáy . h
(Cđáy là chu vi đáy, h là chiều cao).
Chú ý: Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
Ví dụ: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF sau:
Hướng dẫn giải
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF là:
Sxq = Cđáy . h = (3 + 4 + 5 ) . 7 = 84 (cm2).
Diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF là:
Sđáy = (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF là:
84 + 2. 6 = 96 (cm2)
Vậy diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF lần lượt là 84 cm2 và 96 cm2.
2. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Thể tích của hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
V = Sđáy . h
(Sđáy là diện tích đáy, h là chiều cao).
Ví dụ: Tính thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình chữ nhật chiều rộng là 3 cm, chiều dài là 4 cm, và chiều cao của lăng trụ là 5,5 cm.
Hướng dẫn giải
Ta có đáy là hình chữ nhật nên diện tích đáy là:
Sđáy = 3 . 4 = 12 (cm2)
Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác đó là:
V = Sđáy . h = 12 . 5,5 = 66 (cm3).
Vậy thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác đó là 66 cm3.
3. Diện tích xung quanh và thể tích của một số hình khối trong thực tiễn
Ví dụ: Một tấm lịch để bàn có dạng hình lăng trụ đứng tam giác. Tính diện tích xung quanh của tấm lịch.
Hướng dẫn giải
Diện tích xung quanh của tấm lịch để bàn là:
Sxq = Cđáy . h = (7 + 15 + 15) . 16 = 592 (cm2)
Vậy diện tích xung quanh của tấm lịch là 592 cm2.
Ví dụ: Để thi công một con dốc, người ta đúc một khối bê tông hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình sau.
Hãy tính thể tích của khối bê tông.
Hướng dẫn giải
Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng tam giác là:
Sđáy = = 84 (m2).
Thể tích của khối bê tông là:
V = Sđáy . h = 84 . 22 = 1 848 (m3).
Vậy thể tích của khối bê tông là 1 848 m3.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương
Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác - Hình lăng trụ đứng tứ giác
Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các bài toán về đo đạc và gấp hình
Xem thêm tài liệu Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo