Giải Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 6

Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 6 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 .

1 2,154 25/09/2024


Giải bài tập Toán 7 : Bài tập cuối chương 6

Giải Toán 7 trang 23 Tập 2

Bài 1 trang 23 Toán 7 Tập 2 : Tìm x, y, z biết:

a) x3=y8=z5 và x + y - z = 30;

b) x10=y5; y2=z3 và x + 4z = 320.

Lời giải:

a) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x3=y8=z5=x+yz3+85=306=5.

Suy ra x = 3.5 = 15, y = 8.5 = 40, z = 5.5 = 25.

Vậy x = 15, y = 40, z = 25.

b) Ta có x10=y5; y2=z3 suy ra x = 2y = 4z3

Khi đó x1 = 4z3

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x1 = 4z3= x+4z1+3=3204=80.

Suy ra x = 80 . 1 = 80; z = 80.34=60

Do đó x = 80, y =x2 = 40, z = 60.

Vậy x = 80, y = 40, z = 60.

Bài 2 trang 23 Toán 7 Tập 2 :

Hai bạn Mai và Hoa đi xe đạp từ trường đến nhà thi đấu để học bơi. Vận tốc của Mai kém vận tốc của Hoa là 3 km/h. Thời gian Mai và Hoa đi từ trường đến nhà thi đấu lần lượt là 30 phút, 25 giờ. Hỏi quãng đường từ trường đến nhà thi đấu dài bao nhiêu kilômét?

Lời giải:

Gọi x, y (km/h) lần lượt là vận tốc của Mai và Hoa (x > 0, y > 0).

Đổi 30 phút = 12 giờ.

Ta có: 12x=25y hay x4=y5

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x4=y5=yx54=31=3.

Suy ra x = 4.3 = 12, y = 5.3 = 15 (thỏa mãn).

Do đó quãng đường từ trường đến nhà thi đấu dài: 12.12 = 6 km.

Vậy quãng đường từ trường đến nhà thi đấu dài 6 km.

Bài 3 trang 23 Toán 7 Tập 2 :

Số quyển sách của ba bạn An, Bình và Cam tỉ lệ với các số 3; 4; 5. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách? Biết rằng số quyển sách của Bình ít hơn tổng số quyển sách của An và Cam là 8 quyển sách.

Lời giải:

Gọi a, b, c (quyển) lần lượt là số sách của ba bạn An, Bình và Cam (x, y, z ℕ*).

Theo đề bài, số quyển sách của ba bạn An, Bình và Cam tỉ lệ với các số 3; 4; 5 nên

a3=b4=c5.

Số quyển sách của Bình ít hơn tổng số quyển sách của An và Cam là 8 quyển sách nên:

a - b + c = 8

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

a3=b4=c5=a+cb3+54=84=2.

Suy ra a = 2 . 3 = 6; b = 2 . 4 = 8; c = 2 . 5 = 10.

Do đó: a = 6, b = 8, c = 10 (thỏa mãn).

Vậy số sách của ba bạn An, Bình và Cam lần lượt là 6 quyển, 8 quyển và 10 quyển.

Bài 4 trang 23 Toán 7 Tập 2 :

a) Tìm ba số x, y, z thỏa mãn x : y : z = 2 : 3 : 5 và x + y + z = 30.

b) Tìm ba số a, b, c thỏa mãn a : b : c = 6 : 8 : 10 và a - b + c = 16.

Lời giải

:a) Theo đề bài ta có x2=y3=z5 và x + y + z = 30.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x2=y3=z5=x+y+z2+3+5=3010=3.

Khi đó x = 2.3 = 6; y = 3.3 = 9; z = 5.3 = 15.

Vậy x = 6; y = 9; z = 15.

b) Ta có x : y : z = 2 : 3 : 5 hay a6=b8=c10.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

a6=b8=c10=ab+c68+10=168=2.

Khi đó a = 6.2 = 12; b = 8.2 = 16; c = 10.2 = 20.

Vậy a = 12; b = 16; c = 20.

Bài 5 trang 23 Toán 7 Tập 2 :

Tổng số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 77. Tìm số học sinh của mỗi lớp biết rằng số học sinh lớp 7A bằng 56 số học sinh lớp 7B.

Lời giải:

Gọi a, b (học sinh) lần lượt là số học sinh của hai lớp 7A và 7B (x, y ℕ*; x , y < 77).

Tổng số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 77 nên a + b = 77

số học sinh của mỗi lớp biết rằng số học sinh lớp 7A bằng 56 số học sinh lớp 7B nên

ab=56 hay a5=b6.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

a5=b6=a+b5+6=7711=7.

Suy ra x = 7 . 5 = 35, y = 7 . 6 = 42 (thỏa mãn).

Vậy số học sinh của hai lớp 7A và 7B lần lượt là 35 học sinh và 42 học sinh.

Bài 6 trang 23 Toán 7 Tập 2 :

Linh và Nam thi nhau giải toán ôn tập cuối học kì. Kết quả là Linh làm được nhiều hơn Nam 3 bài và số bài Nam làm được chỉ bằng 23 số bài Linh làm được. Hãy tìm số bài mỗi bạn làm được.

Lời giải:

Gọi x, y (bài) lần lượt là số bài hai bạn Linh và Nam làm được (x, y ℕ*).

Kết quả là Linh làm được nhiều hơn Nam 3 bài nên x - y = 3.

Số bài Nam làm được chỉ bằng 23 số bài Linh làm được nên ta có

yx=23 hay y2=x3.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

y2=x3=xy32=31=3.

Suy ra y = 3.2 = 6, x = 3.3 = 9 (thỏa mãn).

Vậy số bài hai bạn Linh và Nam làm được lần lượt là 9 bài và 6 bài.

Bài 7 trang 23 Toán 7 Tập 2 :

Lớp 7A có 4 bạn làm vệ sinh xong lớp học hết 2 giờ. Hỏi nếu có 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong bao lâu? (Biết rằng các bạn có năng suất làm việc như nhau).

Lời giải:

Gọi x giờ là thời gian 16 bạn làm vệ sinh xong lớp học (x > 0).

Số học sinh và thời gian vệ sinh lớp học là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên 416=x2.

Suy ra x=2.416=12 (giờ).

Vậy nếu có 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong 12 giờ.

Bài 8 trang 23 Toán 7 Tập 2 :

Bạn Hà muốn chia đều 1 kg đường vào n túi. Gọi p (g) là khối lượng đường trong mỗi túi. Hãy chứng tỏ n, p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính p theo n.

Lời giải:

Đổi 1 kg = 1 000 g.

Vì p là khối lượng đường trong mỗi túi và n là số túi nên p.n bằng tổng số đường.

Khi đó p.n = 1 000 (g).

Vậy n và p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và p = 1  000n.

Bài 9 trang 23 Toán 7 Tập 2 :

Cho biết mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg.

a) Giả sử x lít dầu ăn có khối lượng y (kg). Hãy viết công thức tính y theo x.

b) Tính thể tích của 240 g dầu ăn.

Lời giải:

a) Ta có mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg.

Do đó x lít dầu ăn có khối lượng bằng 0,8x.

Vậy y = 0,8x.

b) Đổi 240 g = 0,24 kg.

Gọi x (lít) là thể tích của 0,24 kg dầu ăn (x > 0).

Thể tích và khối lượng là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên 0,240,8=x1

Suy ra x = 0,24 : 0,8 = 0,3 (thỏa mãn).

Vậy thể tích của 240 g dầu ăn bằng 0,3 lít.

Lý thuyết Toán 7 Ôn tập Chương 6 - Chân trời sáng tạo

1. Tỉ lệ thức:

1.1. Khái niệm:

Với b, c ≠ 0 ta có tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: ab=cd

Tỉ lệ thức còn được viết là: a : b = c : d

1.2. Các tính chất:

* Tính chất 1: Nếu ab=cd thì ad = bc. (b.d ≠ 0)

* Tính chất 2: Ngược lại so với tính chất 1 ta có:

Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có những tỉ lệ thức sau:

ab=cd; ac=bd; dc=bd ; db=ca .

Ví dụ:Cho đẳng thức x.2 = 3.y.Với x, y ≠ 0 ta có các tỉ lệ thức sau:

x3=y2; 23=yx ; xy=32 ; 2y=3x .

2. Dãy tỉ số bằng nhau:

2.1. Khái niệm:

- Ta gọi các đẳng thức: ab=cd=ef là một dãy các tỉ số bằng nhau.

- Khi có dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=ef , ta nói các số a, c, e tỉ lệ với các số b, d, f và có thể ghi là: a : c : e = b : d : f.

2.2. Các tính chất:

* Tính chất 1: ab=cd=a+cb+d=acbd(các mẫu số phải khác 0).

* Tính chất 2: Tương tự với tỉ lệ thức, ta có tính chất sau của dãy tỉ số bằng nhau.

Từ dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=ef ta viết được:

ab=cd=ef=a+c+eb+d+f=ac+ebd+f (các mẫu số phải khác 0).

3. Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận:

Cho k là hằng số khác 0, ta nói đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k nếu y liên hệ với x theo công thức: y = kx.

Từ y = kx (k ≠ 0) ta suy ra x=1ky . Vậy nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x cũng tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1k và ta nói hai đại lưỡng x, y tỉ lệ thuận với nhau.

4. Tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận:

Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:

- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi:

y1x1=y2x2=y3x3=...

- Tỉ số hai giá trị tùy ý của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:

x1x2=y1y2; x1x3=y1y3 ;...

5. Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ nghịch:

Cho a là một hằng số khác 0. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax hay xy = a thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.

6. Tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch:

Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau thì:

- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ):

x1y1 = x2y2 = x3y3 = … hay x11y1=x21y2=x31y3=...

- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:

x1x2=x2y1; x1x3=y3y1 ; …

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Các đại lượng tỉ lệ trong thực tế

Bài tập cuối chương 6

Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số

Bài 2: Đa thức một biến

Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

1 2,154 25/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: