Giải Toán 7 trang 23 Tập 2 | Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 7
Với giải bài tập Toán lớp 7 trang 23 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 6 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 trang 23 Tập 2.
Giải Toán 7 trang 23 Tập 2
Bài 1 trang 23 Toán 7 Tập 2 : Tìm x, y, z biết:
Lời giải:
a) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
.
Suy ra x = 3.5 = 15, y = 8.5 = 40, z = 5.5 = 25.
Vậy x = 15, y = 40, z = 25.
b) Ta có ; suy ra x = 2y =
Khi đó =
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
= = .
Suy ra x = 80 . 1 = 80; z =
Do đó x = 80, y = = 40, z = 60.
Vậy x = 80, y = 40, z = 60.
Lời giải:
Gọi x, y (km/h) lần lượt là vận tốc của Mai và Hoa (x > 0, y > 0).
Đổi 30 phút = giờ.
Ta có: hay
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
.
Suy ra x = 4.3 = 12, y = 5.3 = 15 (thỏa mãn).
Do đó quãng đường từ trường đến nhà thi đấu dài: 12. = 6 km.
Vậy quãng đường từ trường đến nhà thi đấu dài 6 km.
Lời giải:
Gọi a, b, c (quyển) lần lượt là số sách của ba bạn An, Bình và Cam (x, y, z ℕ*).
Theo đề bài, số quyển sách của ba bạn An, Bình và Cam tỉ lệ với các số 3; 4; 5 nên
.
Số quyển sách của Bình ít hơn tổng số quyển sách của An và Cam là 8 quyển sách nên:
a - b + c = 8
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
.
Suy ra a = 2 . 3 = 6; b = 2 . 4 = 8; c = 2 . 5 = 10.
Do đó: a = 6, b = 8, c = 10 (thỏa mãn).
Vậy số sách của ba bạn An, Bình và Cam lần lượt là 6 quyển, 8 quyển và 10 quyển.
a) Tìm ba số x, y, z thỏa mãn x : y : z = 2 : 3 : 5 và x + y + z = 30.
b) Tìm ba số a, b, c thỏa mãn a : b : c = 6 : 8 : 10 và a - b + c = 16.
Lời giải
:a) Theo đề bài ta có và x + y + z = 30.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
.
Khi đó x = 2.3 = 6; y = 3.3 = 9; z = 5.3 = 15.
Vậy x = 6; y = 9; z = 15.
b) Ta có x : y : z = 2 : 3 : 5 hay .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
.
Khi đó a = 6.2 = 12; b = 8.2 = 16; c = 10.2 = 20.
Vậy a = 12; b = 16; c = 20.
Lời giải:
Gọi a, b (học sinh) lần lượt là số học sinh của hai lớp 7A và 7B (x, y ℕ*; x , y < 77).
Tổng số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 77 nên a + b = 77
số học sinh của mỗi lớp biết rằng số học sinh lớp 7A bằng số học sinh lớp 7B nên
hay .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
.
Suy ra x = 7 . 5 = 35, y = 7 . 6 = 42 (thỏa mãn).
Vậy số học sinh của hai lớp 7A và 7B lần lượt là 35 học sinh và 42 học sinh.
Lời giải:
Gọi x, y (bài) lần lượt là số bài hai bạn Linh và Nam làm được (x, y ℕ*).
Kết quả là Linh làm được nhiều hơn Nam 3 bài nên x - y = 3.
Số bài Nam làm được chỉ bằng số bài Linh làm được nên ta có
hay .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
.
Suy ra y = 3.2 = 6, x = 3.3 = 9 (thỏa mãn).
Vậy số bài hai bạn Linh và Nam làm được lần lượt là 9 bài và 6 bài.
Lời giải:
Gọi x giờ là thời gian 16 bạn làm vệ sinh xong lớp học (x > 0).
Số học sinh và thời gian vệ sinh lớp học là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên .
Suy ra (giờ).
Vậy nếu có 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong giờ.
Lời giải:
Đổi 1 kg = 1 000 g.
Vì p là khối lượng đường trong mỗi túi và n là số túi nên p.n bằng tổng số đường.
Khi đó p.n = 1 000 (g).
Vậy n và p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và p = .
Cho biết mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg.
a) Giả sử x lít dầu ăn có khối lượng y (kg). Hãy viết công thức tính y theo x.
b) Tính thể tích của 240 g dầu ăn.
Lời giải:
a) Ta có mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg.
Do đó x lít dầu ăn có khối lượng bằng 0,8x.
Vậy y = 0,8x.
b) Đổi 240 g = 0,24 kg.
Gọi x (lít) là thể tích của 0,24 kg dầu ăn (x > 0).
Thể tích và khối lượng là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
Suy ra x = 0,24 : 0,8 = 0,3 (thỏa mãn).
Vậy thể tích của 240 g dầu ăn bằng 0,3 lít.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 23 Toán 7 Tập 2: Tìm x, y, z biết: a) và x + y - z = 30; b) ; và x + 4z = 320...
Bài 2 trang 23 Toán 7 Tập 2: Hai bạn Mai và Hoa đi xe đạp từ trường đến nhà thi đấu để học bơi. Vận tốc của Mai kém vận tốc của Hoa là 3 km/h...
Bài 3 trang 23 Toán 7 Tập 2: Số quyển sách của ba bạn An, Bình và Cam tỉ lệ với các số 3; 4; 5. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách...
Bài 4 trang 23 Toán 7 Tập 2: a) Tìm ba số x, y, z thỏa mãn x : y : z = 2 : 3 : 5 và x + y + z = 30. b) Tìm ba số a, b, c thỏa mãn a : b : c = 6 : 8 : 10 và a - b + c = 16...
Bài 5 trang 23 Toán 7 Tập 2: Tổng số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 77. Tìm số học sinh của mỗi lớp biết rằng số học sinh lớp 7A bằng số học sinh lớp 7B...
Bài 6 trang 23 Toán 7 Tập 2: Linh và Nam thi nhau giải toán ôn tập cuối học kì. Kết quả là Linh làm được nhiều hơn Nam 3 bài và số bài Nam làm được...
Bài 7 trang 23 Toán 7 Tập 2: Lớp 7A có 4 bạn làm vệ sinh xong lớp học hết 2 giờ. Hỏi nếu có 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong bao lâu...
Bài 8 trang 23 Toán 7 Tập 2: Bạn Hà muốn chia đều 1 kg đường vào n túi. Gọi p (g) là khối lượng đường trong mỗi túi. Hãy chứng tỏ n, p...
Bài 9 trang 23 Toán 7 Tập 2: Cho biết mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg. a) Giả sử x lít dầu ăn có khối lượng y (kg). Hãy viết công thức tính y theo x...
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Các đại lượng tỉ lệ trong thực tế
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo