Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1
Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 1 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 1.
Giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 1
Video giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 1
Bài tập
Bài 1 trang 27 Toán lớp 7 Tập 1: Thực hiện phép tính:
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 2 trang 27 Toán lớp 7 Tập 1: Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể)
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 3 trang 27 Toán lớp 7 Tập 1:
Lời giải:
a)
b)
c)
Bài 4 trang 27 Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị các biểu thức sau:
Lời giải:
a)
Vậy .
b)
Vậy
Bài 5 trang 27 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết:
Lời giải:
a)
Vậy
b)
Vậy
c)
Vậy
d)
Vậy
e)
Vậy
g)
Trường hợp 1.
Trường hợp 2.
Vậy x = ; x = .
Bài 6 trang 27 Toán lớp 7 Tập 1:
a) Tính diện tích hình thang ABCD có các kích thước như hình sau:
Lời giải:
a) Diện tích hình thang ABCD bằng:
(m2).
b) Do diện tích hình thoi MNPQ bằng diện tích hình thang ABCD ở câu a nên diện tích hình thoi MNPQ bằng m2.
Ta có diện tích MNPQ bằng nên độ dài NQ bằng:
(m).
Vậy độ dài NQ bằng m.
Lời giải:
Do a nhân với rồi cộng với sau đó chia kết quả cho thì được số nên ta có:
Vậy
Biết công thức chuyển đổi từ độ F sang độ C là:
a) Hãy chuyển đổi các số đo nhiệt độ theo độ F nêu ở trên sang độ C.
b) Tính độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giời tối (theo đơn vị độ C).
Lời giải:
a) Nhiệt độ lúc 5 giờ chiều tại New York theo độ C là:
(°C).
Nhiệt độ lúc 10 giờ tối tại New York theo độ C là:
(°C).
Vậy nhiệt độ lúc 5 giờ chiều tại New York là 2 oC, nhiệt độ lúc 10 giờ tối tại New York là –5,2 °C.
b) Độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối tại New York theo đơn vị độ C là: 2 – (–5,2) = 2 + 5,2 = 7,2 oC.
Vậy độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối tại New York là 7,2 oC.
Lời giải:
Số tiền lãi mẹ bạn Minh nhận được là:
321 600 000 – 300 000 000 = 21 600 000 (đồng).
Tỉ số giữa số tiền lãi và số tiền gốc là:
Vậy lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này là 7,2%/năm.
Lời giải:
Do món hàng thứ nhất được giảm giá 30% nên món hàng thứ nhất bác Lan chỉ cần trả số tiền bằng 100% – 30% = 70% giá tiền ban đầu.
Số tiền bác Lan cần trả cho món hàng thứ nhất là:
70% . 125 000 = = 87 500 (đồng).
Do món hàng thứ hai được giảm giá 15% nên món hàng thứ hai bác Lan chỉ cần trả số tiền bằng 100% – 15% = 85% giá tiền ban đầu.
Số tiền bác Lan cần trả cho món hàng thứ hai là:
85% . 300 000 = = 255 000 (đồng).
Số tiền bác Lan cần trả cho món hàng thứ ba khi đã giảm giá là:
692 500 – 87 500 – 255 000 = 350 000 (đồng).
Giá tiền khi đã giảm giá của món hàng thứ ba bằng 100% – 40% = 60% giá tiền ban đầu nên giá tiền ban đầu của món hàng thứ ba khi chưa giảm giá là:
350 000 : 60% = 350 000 : = 350 000 . ≈ 583 333 (đồng).
Vậy giá tiền của món hàng thứ ba khi chưa giảm giá là khoảng 583 333 đồng.
Lời giải:
Giá tiền của sản phẩm khi không có thẻ khách hàng thân thiết bằng 100% – 20% = 80% giá tiền ban đầu.
Khi có thẻ khách hàng thân thiết thì giá của sản phẩm được giảm thêm 10% trên giá đã giảm nên giá tiền của sản phẩm khi có thẻ khách hàng thân thiết bằng 100% – 10% = 90% giá tiền đã giảm.
Giá tiền của sản phẩm khi được giảm giá nhân dịp 30/4 và có thẻ khách hàng thân thiết bằng 90% . 80% = giá tiền ban đầu.
a) Chị Thanh phải trả số tiền cho chiếc váy đó là:
72% . 800 000 = = 576 000 (đồng).
Vậy chị Thanh cần trả 576 000 đồng cho chiếc váy.
b) Giá ban đầu của chiếc túi xách đó là:
864 000 : 72% = 864 000 : = 864 000 . = 1 200 000 (đồng).
Vậy giá tiền ban đầu của chiếc túi xách là 1 200 000 đồng.
Lý thuyết Toán 7 Bài tập cuối chương 1 - Chân trời sáng tạo
1. Số hữu tỉ
– Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a, b ∈ ℤ, b ¹ 0.
– Các phân số bằng nhau biểu diễn cùng một số hữu tỉ.
– Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ℚ.
Ví dụ:
• Các số là các số hữu tỉ.
• Các số 5; −3,4; 3 là các số hữu tỉ vì:
5 = = = …;
−3,4 = = = …;
3= = = …
– Chú ý: Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.
2. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ
– Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x < y hoặc x > y.
– Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.
Số hữu tỉ bé hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
Ví dụ: So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a) −0,8 và
b) −8 và 0.
Hướng dẫn giải
a) −0,8 và
Ta có −0,8 = và .
Vì −8 < −2 và 10 > 0 nên .
Vậy – 0,8 < .
b) −8 và 0
Ta có −8= và 0 = .
Vì −26 < 0 và 3 > 0 nên .
Vậy −8 < 0.
Chú ý: Số hữu tỉ dương luôn luôn lớn hơn số hữu tỉ âm.
Ví dụ: Hãy sắp xếp các số hữu tỉ sau đây theo thứ tự tăng dần:
Hướng dẫn giải
• Ta so sánh và 0.
Có: và
Vì –6 < –5 < 0 nên
Do đó (1)
• Ta so sánh với
Có: và
Vì 7 < 15 nên
Do đó (2)
Lại có số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm. (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có:
Vậy sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là: .
3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
– Trên trục số, mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
– Với hai số hữu tỉ bất kì x, y, nếu x < y thì trên trục số nằm ngang, điểm x ở bên trái điểm y.
Ví dụ:
+ Để biểu diễn số hữu tỉ ta làm như sau:
• Chia đoạn thẳng đơn vị thành bốn phần bằng nhau, ta được đoạn thẳng mới bằng đơn vị cũ.
• Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm A nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới như trong hình dưới.
+ Để biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ta làm như sau:
• Viết dưới dạng phân số với mẫu số dương
• Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng đơn vị cũ.
• Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm B nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới như hình dưới.
4. Số đối của một số hữu tỉ
– Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau, số này gọi là số đối của số kia.
– Số đối của số hữu tỉ x kí hiệu là −x.
Ví dụ:
là số đối của là số đối của
0,123 là số đối của −0,123; −0,123 là số đối của 0,123.
Số đối của (có ) là và ta viết là .
Chú ý:
– Mọi số hữu tỉ đều có một số đối.
– Số đối của số 0 là số 0.
– Với hai số hữu tỉ âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
Ví dụ: Tìm số đối của mỗi số sau: –2,22; 0;
Hướng dẫn giải
Số đối của số là số
Số đối của số là số
Số đối của số –2,22 là số 2,22.
Số đối của số 0 là số 0.
Số đối của số là số ta viết là
5. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y, ta có thể viết chúng dưới dạng hai phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
Ví dụ: Tính:
a) 0,3 + ;
b) − (−4).
Hướng dẫn giải
a) 0,3 + = +
b) − (−4) =
.
6. Tính chất của phép cộng số hữu tỉ
Phép cộng số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép cộng số nguyên: giao hoán, kết hợp và cộng với số 0.
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
Hướng dẫn giải
Ta có:
= (tính chất giao hoán)
= (tính chất kết hợp)
= − 1 + 1 +
= 0 + = (cộng với số 0)
7. Nhân hai số hữu tỉ
Cho x, y là hai số hữu tỉ: x = , y = , ta có x . y = = .
Ví dụ 1: Tính:
a) .
b) 5,75 .
Hướng dẫn giải
a)
b)
Ví dụ 2: Một mảnh vườn hình bình hành có đường cao bằng 24,8 m, độ dài đáy bằng chiều cao. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Hướng dẫn giải
Độ dài đáy mảnh vườn hình bình hành là:
. 24,8 = 37,2 (m).
Diện tích mảnh vườn hình bình hành là:
37,2 . 24,8 = 922,56 (m2).
Vậy diện tích mảnh vườn hình bình hành là 922,56 m2.
8. Tính chất của phép nhân số hữu tỉ
Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép nhân số nguyên: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
a) A =
b) B =
Hướng dẫn giải
a) A =
= (tính chất giao hoán)
= (tính chất kết hợp)
= 1. = . (nhân với số 1)
b) B =
= . (phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= .
= .
=
= .
9. Chia hai số hữu tỉ
Cho x, y là hai số hữu tỉ: x = , y = (y ≠ 0), ta có x : y =
Ví dụ: Tính:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
= .
b)
=
= .
Chú ý:
Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y ≠ 0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x : y.
10. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
– Luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn , là tích của n thừa số x.
xn = (x ∈ ℚ, n ∈ ℕ, n >1).
– Ta đọc xn là “x mũ n” hoặc “x luỹ thừa n” hoặc “luỹ thừa bậc n của x”.
– Số x được gọi là cơ số, n gọi là số mũ.
– Quy ước:
• x1 = x;
• x0 = 1 (x ≠ 0).
Ví dụ: Viết các luỹ thừa sau dưới dạng tích các số:
a)
b) (0,8)4.
Hướng dẫn giải
a) =
b) (0,8)4 = 0,8 . 0,8 . 0,8 . 0,8.
– Chú ý:
Khi viết số hữu tỉ x dưới dạng (a, b ∈ ℤ, b ≠ 0) ta có:
Vậy
Ví dụ: Tính:
a) ;
b) (−0,125)2.
Hướng dẫn giải
a) ;
b) .
11. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
– Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ.
xm . xn = xm+n
– Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của luỹ thừa bị chia trừ đi số mũ của luỹ thừa chia.
xm : xn = xm – n (x ¹ 0, m ³ n)
Ví dụ: Viết các biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ:
a) (−4,1)5 : (−4,1)3;
b)
Hướng dẫn giải
a) (−4,1)5 : (−4,1)3 = (−4,1)5 – 3 = (−4,1)2 ;
b) .
12. Luỹ thừa của luỹ thừa
– Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
(xm )n = xm.n
Ví dụ: Viết các biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a) ;
b) .
13. Quy tắc dấu ngoặc
– Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
• Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.
x + (y + z – t) = x + y + z – t
• Có dấu “−”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
x – (y + z – t) = x – y – z + t
Ví dụ: Tính
a) ;
b)
Hướng dẫn giải
a)
=
=
=
=
=
= .
b)
=
=
=
= .
14. Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x, y, z ∈ ℚ: Nếu x + y = z thì x = z – y.
Ví dụ: Tìm x, biết:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a)
Vậy .
b)
Vậy .
15. Thứ tự thực hiện các phép tính
– Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
• Nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
• Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, ta thực hiện:
Luỹ thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
– Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:
() → [] → {}
Ví dụ: Tính:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a)
=
=
=
=
=
=
=
= .
b)
=
=
=
=
=
=
= .
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ
Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ
Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Thực hành tính tiền điện
Xem thêm tài liệu Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo