Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 3.
Giải bài tập Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song
Hoạt động khởi động
Khởi động trang 76 Toán lớp 7 Tập 1:
Lời giải:
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Nếu ˆA1=ˆB1 hoặc ˆA2=ˆB2 hoặc ˆA3=ˆB3 hoặc ˆA4=ˆB4 (cặp góc đồng vị) hoặc ˆA3=ˆB1 hoặc ˆA4=ˆB2 (cặp góc so le trong) thì hai đường thẳng a và b song song.
Lời giải:
Dự đoán:
Đường thẳng a và đường thẳng b song song với nhau.
Đường thẳng m và đường thẳng n song song với nhau.
Thực hành 1 trang 77 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm các cặp đường thẳng song song trong Hình 5 và giải thích.
Lời giải:
+) Xét Hình 5a:
Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có hai góc ở vị trí so le trong có cùng số đo bằng 45° nên a // b.
+) Xét Hình 5b:
Đường thẳng g cắt đường thẳng d và e tuy nhiên hai góc ở vị trí so le trong có số đo không bằng nhau (90° ≠ 80°) nên d và e không song song với nhau.
+) Xét Hình 5c:
Đường thẳng p cắt hai đường thẳng m và n và trong các góc tạo thành có hai góc ở vị trí đồng vị có cùng số đo bằng 60° nên m // n.
Lời giải:
Do a⊥c tại A nên ^aAc = 90o.
Do b⊥c tại B nên ^bBA = 90o.
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên a // b.
2. Tiên đề Euclid về đường thẳng song song
Em hãy dự đoán xem có tất cả bao nhiêu đường thẳng b đi qua A và song song với đường thẳng a.
Lời giải:
Dự đoán: Có 1 đường thẳng đi qua A và song song với đường thẳng a.
b) Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a, bao nhiêu đường thẳng b? Vì sao?
Lời giải:
a) +) Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC.
Bước 1.
Bước 2.
Bước 3.
Bước 4.
+) Vẽ đường thẳng b đi qua B và song song với AC:
Bước 1.
Bước 2.
Bước 3.
Bước 4.
b) Theo tiên đề Euclid, qua điểm A chỉ có 1 đường thẳng a song song với BC và qua điểm B chỉ có 1 đường thẳng b song song với AC.
3. Tính chất của hai đường thẳng song song
Khám phá 3 trang 79 Toán lớp 7 Tập 1: Em hãy:
- Vẽ hai đường thẳng a và b song song với nhau.
- Vẽ đường thẳng c cắt các đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
a) Chọn và đo một cặp góc so le trong, so sánh cặp góc này.
b) Chọn và đo một cặp góc đồng vị, so sánh cặp góc này.
Lời giải:
a) Chọn cặp góc so le trong: ˆA2 và ˆB1.
Sử dụng thước đo góc, ta thu được ˆA2 = 51o, ˆB1 = 51o.
Do đó ˆA2=ˆB1.
b) Chọn cặp góc đồng vị: ˆA1 và ˆB1.
Sử dụng thước đo góc, ta thu được ˆA1 = 51o, ˆB1 = 51o.
Do đó ˆA1=ˆB1.
Thực hành 4 trang 79 Toán lớp 7 Tập 1: Cho biết m // n và a // b. Tính số đo x, y, z và t của các góc trong Hình 12.
Lời giải:
+) Xét Hình 12a:
Do m // n nên y = ^ABD (2 góc so le trong) do đó y = 80o.
Do m // n nên x = ^ACD (2 góc đồng vị) do đó x = 135o.
+) Xét Hình 12b:
Ta có ^MNb và ^MNF là hai góc kề bù nên ^MNb+^MNF=180°.
Do đó ^MNb=180°−^MNF = 180o - 60o = 120o.
Do a // b nên z = ^MNb (2 góc so le trong) do đó z = 120o.
Ta có: EF⊥FN nên ^EFN=90o.
Do a // b nên t = ^EFN (2 góc so le trong) do đó t = 90o.
Vậy số đo các góc trong Hình 12 là: x = 135°, y = 80°, z = 120°, t = 90°.
Lời giải:
Vì a // b nên ta có các cặp góc bằng nhau của hai tam giác ABC và DEC là:
^ACB=^DCE (2 góc đối đỉnh), ^ABC=^DEC (2 góc so le trong), ^BAC=^EDC (2 góc so le trong).
Lời giải:
Do a⊥c nên ^aAc = 90o.
Do a // b nên ^aAc=^bBA (2 góc đồng vị).
Do đó ^bBA = 90o hay b⊥c.
Vậy b⊥c.
Bài tập
Bài 1 trang 80 Toán lớp 7 Tập 1: Trong Hình 15, cho biết a // b. Tìm số đo các góc đỉnh A và B.
Lời giải:
Ta có ˆA1=ˆA3 (2 góc đối đỉnh) nên ˆA1 = 32o.
ˆA2 và ˆA3 là hai góc kề bù nên ˆA2+ˆA3=180°.
Do đó ˆA2=180°−ˆA3 = 180o - 32o = 148o.
ˆA2=ˆA4 (2 góc đối đỉnh) nên ˆA4 = 148o.
Do a // b nên
ˆA1=ˆB1 (2 góc đồng vị) nên ˆB1 = 32o.
ˆA2=ˆB2 (2 góc đồng vị) nên ˆB2 = 148o.
ˆA3=ˆB3 (2 góc đồng vị) nên ˆB3 = 32o.
ˆA4=ˆB4 (2 góc đồng vị) nên ˆB4 = 148o.
Vậy ˆA1=ˆA3=ˆB1=ˆB3=32°, ˆA2=ˆA4=ˆB2=ˆB4=148°.
a) Vì sao cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau?
b) Vì sao các cặp góc đồng vị cũng bằng nhau?
Lời giải:
Giả sử đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại điểm A và B.
Đặt tên các góc như hình vẽ trên, trong đó hai góc so le trong ˆA1=ˆB2.
Do ˆA1=ˆB2 mà hai góc này ở vị trí so le trong nên a // b.
a) Do a // b nên ˆA2=ˆB1 (2 góc so le trong).
b) Do a // b nên các cặp góc đồng vị bằng nhau.
Bài 3 trang 80 Toán lớp 7 Tập 1: Hãy nói các cách để kiểm tra hai đường thẳng song song mà em biết.
Lời giải:
Các cách kiểm tra hai đường thẳng song song:
+) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
+) Nếu đường thẳng a vuông góc với đường thẳng c; đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c thì a song song với b.
+) Nếu đường thẳng a song song với đường thẳng b; đường thẳng b song song với đường thẳng c thì đường thẳng a song song với đường thẳng c.
Bài 4 trang 80 Toán lớp 7 Tập 1: Cho Hình 16, biết a // b.
a) Chỉ ra góc ở vị trí so le trong, đồng vị với góc ˆB2.
b) Tính số đo các góc ˆA4, ˆA2, ˆB3.
c) Tính số đo các góc ˆB1, ˆA1.
Lời giải:
a) Góc so le trong với góc ˆB2 là: ˆA4.
Góc đồng vị với góc ˆB2 là: ˆA2.
b) Do a // b nên ˆA4=ˆB2 (2 góc so le trong) nên ˆA4 = 40o.
Do a // b nên ˆA2=ˆB2 (2 góc đồng vị) nên ˆA2 = 40o.
ˆB2 và ˆB3 là hai góc kề bù nên ˆB2+ˆB3=180°.
Do đó ˆB3=180°−ˆB2 = 180o - 40o = 140o.
c) ˆB1=ˆB3 (2 góc đối đỉnh) nên ˆB1 = 140o.
Do a // b nên ˆA1=ˆB1 (2 góc đồng vị) nên ˆA1 = 140o.
Bài 5 trang 80 Toán lớp 7 Tập 1: Cho Hình 17, biết a // b. Tính số đo của các góc ˆB1 và ˆD1.
Lời giải:
Vì a vuông góc với CD nên ^DCB=90°
Do a // b nên ˆD1 = ^DCB (2 góc so le trong).
Do đó ˆD1 = 90o.
Do a // b nên ^BAD=^ABa (2 góc so le trong).
Do đó ^ABa = 70o.
Do ˆB1 và ^ABa là hai góc kề bù nên ˆB1+^ABa=180°.
Do đó ˆB1=180°−^ABa = 180o - 70o = 110o.
Vậy ˆD1 = 90o, ˆB1 = 110o.
Bài 6 trang 81 Toán lớp 7 Tập 1: Cho Hình 18, biết ˆB1=40o, ˆC2=40o.
a) Đường thẳng a có song song với đường thẳng b không? Vì sao?
b) Đường thẳng b có song song với đường thẳng c không? Vì sao?
c) Đường thẳng a có song song với đường thẳng c không? Vì sao?
Lời giải:
a) Đường thẳng AB vuông góc với a; đường thẳng AB vuông góc với b nên a // b (cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba)
b) Do ˆB1=ˆC2 = 40o, mà hai góc này ở vị trí so le trong nên b // c.
c) Do a // b và b // c nên a // c.
Bài 7 trang 81 Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 19 và cho biết:
b) Số đo x của góc ^ABD là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Do đường thẳng CD cùng vuông góc với đường thẳng m và n nên m // n.
b) Do m // n nên ^CAB=^ABn (2 góc so le trong).
Do đó ^ABn = 120o.
Do ^ABD và ^ABn là hai góc kề bù nên ^ABD+^ABn=180°.
Do đó ^ABD=180°−^ABn = 180o - 120o = 60o.
Vậy x = 60o.
Lý thuyết Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song - Chân trời sáng tạo
1. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. Với mỗi cặp góc gồm một góc đỉnh A và một góc đỉnh B, ta có:
a) Hai góc ^A3 và ^B1 (tương tự ^A4 và ^B2) gọi là hai góc so le trong.
b) Hai góc ^A1 và ^B1 (tương tự ^A2 và ^B2; ^A3 và ^B3; ^A4 và ^B4;) gọi là hai góc đồng vị.
Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
Ví dụ:
- Ở hình 1: Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau (^A1=^B1) nên a // b.
- Ở hình 2: Đường thẳng d cắt hai đường thẳng m, n và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (^C4=^D2) nên m // n.
Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.
Ví dụ:
Hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c.
Khi đó ˆA=ˆB=900.
Mà ˆA và ˆB đồng vị.
Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thì a // b.
- Cách vẽ hai đường thẳng song song:
+ Vẽ a, b cùng vuông góc với một đường thẳng d (hình a).
+ Vẽ a, b cùng tạo với đường thẳng d những góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau (hình b).
2. Tiên đề Euclid về hai đường thẳng song song.
Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Ví dụ:
Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Ví dụ:
Hai đường thẳng phân biệt a và b cùng song song với đường thẳng c.
Khi đó, a và b song song với nhau.
3. Tính chất của hai đường thẳng song song
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
- Hai góc so le trong bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
Ví dụ:
Đường thẳng c cắt hai đường thẳng song song a và b lần lượt tại A và B nên ta có:
^A3=^B1,^A4=^B2 (các cặp góc so le trong).
^A1=^B1,^A2=^B2,^A3=^B3,^A4=^B4 (các cặp góc đồng vị).
Chú ý: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại.
Ví dụ:
Đường thẳng a và b song song với nhau, đường thẳng c vuông góc với a tại A và cắt b tại B. Khi đó c cũng vuông góc với b tại B.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt
Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí
Xem thêm tài liệu Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo