Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2

Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 2 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 2 .

1 2336 lượt xem
Tải về


Giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 2 

Video giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 2 

Bài tập

Giải Toán 7 trang 45 Tập 1

Bài 1 trang 45 Toán lớp 7 Tập 1: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:

a) 516;  750;  1140;  9200.

b) 17;  111;  313;  512.

Lời giải:

Thực hiện phép chia ta thu được:

a) 516 = 0,3125; 750 = -0,14; 1140 = 0,275; 9200 = 0,045.

b) 17 = 0,(142857); 111 = 0,(09); 313 = 0,(230769); 512 = -0,41(6).

Bài 2 trang 45 Toán lớp 7 Tập 1: Hai số 3,4(24) và 3,(42) có bằng nhau không?

Lời giải:

Ta có: 3,4(24) = 3,4242424… và 3,(42) = 3,424242…

Do 3,4242424… = 3,424242… nên 3,4(24) = 3,(42).

Vậy 3,4(24) = 3,(42).

Bài 3 trang 45 Toán lớp 7 Tập 1Tính:

91;49;122;42.

Lời giải:

Ta có: 91=9,5393920149,54; 

49=72=7; 122=12; 

42=16=42=4.

Bài 4 trang 45 Toán lớp 7 Tập 1: Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy phát biểu lại cho đúng.

a) 9;

b) 5;

c) 119;

d) 7.

Lời giải:

a) Ta có 9 = 3; 3=31;

Mà 3; 1 ; 10 nên 3.

Do đó phát biểu 9 là phát biểu đúng.

b) Phát biểu 5 là phát biểu đúng.

c) Ta có 11;9 90 nên 119. Khi đó 119.

Do đó phát biểu 119 là phát biểu sai.

Sửa lại: 119 hoặc 119 hoặc 119𝕀.

d) Phát biểu 7 là phát biểu đúng.

Bài 5 trang 45 Toán lớp 7 Tập 1Tìm x, biết: x52=64.

Lời giải:

(x – 5)2 = 64

(x – 5)2 = 82 = (–8)2

x – 5 = 8 hoặc x – 5 = –8

x = 8 + 5 hoặc x = –8 + 5

x = 13 hoặc x = –3

Vậy x = 13; x = –3.

Bài 6 trang 45 Toán lớp 7 Tập 1Dân số của Thành phố Hồ Chí Minh tính đến tháng 1 năm 2021 là 8 993 083 người (nguồn https://top10tphcm.com).

Hãy làm tròn số trên đến hàng nghìn.

Lời giải:

Gạch chân dưới chữ số hàng nghìn của số 8 993 083 được 8 993 083.

Chữ số liền kề bên phải của chữ số 3 vừa gạch chân là chữ số 0 < 5 nên giữ nguyên chữ số vừa gạch chân và thay các chữ số phía sau bằng các chữ số 0.

Khi đó ta được số 8 993 000.

Vậy dân số của Thành phố Hồ Chí Minh tính đến tháng 1 năm 2021 xấp xỉ 8 993 000 người.

Bài 7 trang 45 Toán lớp 7 Tập 1: Làm tròn đến hàng phần mười giá trị của biểu thức: A = 54,11  .   6,9526,15  theo hai cách sau:

Cách 1: Làm tròn mỗi số trước khi thực hiện phép tính.

Cách 2: Thực hiện phép tính trước rồi làm tròn kết quả nhận được.

Lời giải:

Cách 1:

+) Làm tròn số 54,11:

Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười của số 54,11 được 54,11.

Chữ số liền kề bên phải của chữ số 1 vừa gạch chân là chữ số 1 < 5 nên giữ nguyên chữ số vừa gạch chân và bỏ đi các chữ số phía sau.

Khi đó 54,11 ≈ 54,1.

+) Làm tròn số 6,95:

Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười của số 6,95 được 6,95.

Chữ số liền kề bên phải của chữ số 9 vừa gạch chân là chữ số 5 nên thực hiện cộng thêm 1 vào chữ số vừa gạch chân và bỏ đi các chữ số phía sau.

Khi đó ta được 10 nên thực hiện cộng 1 vào chữ số hàng đơn vị và bỏ đi phần thập phân.

Do đó 6,95 ≈ 7.

+) Làm tròn số 26,15:

Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười của số 26,15 được 26,15.

Chữ số liền kề bên phải của chữ số 1 vừa gạch chân là chữ số 5 nên thực hiện cộng thêm 1 vào chữ số vừa gạch chân và bỏ đi các chữ số phía sau.

Khi đó 26,15 ≈ 26,2.

Thực hiện phép tính A  54,1   .   726,2=378,726,2 = 14,45419847…

Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười của A được 14,45419847…

Chữ số liền kề bên phải của chữ số 4 vừa gạch chân là chữ số 5 nên thực hiện cộng thêm 1 vào chữ số vừa gạch chân và bỏ đi các chữ số phía sau.

Khi đó ta được số 14,5.

Vậy A ≈ 14,5.

Cách 2:

Thực hiện phép tính

A = 54,11  .  6,9526,15 = 376,064526,15 = 14,38105163…

Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười của A được 14,38105163…

Chữ số liền kề bên phải của chữ số 3 vừa gạch chân là chữ số 8 > 5 nên thực hiện cộng thêm 1 vào chữ số vừa gạch chân và bỏ đi các chữ số phía sau.

Khi đó ta được số 14,4.

Vậy A ≈ 14,4.

Bài 8 trang 45 Toán lớp 7 Tập 1: Kết quả điểm môn Toán của Bích trong học kỳ 1 như sau:

Điểm đánh giá thường xuyên: 6; 8; 8; 9;

Điểm đánh giá giữa kì: 7

Điểm đánh giá cuối kì: 10.

Hãy tính điểm trung bình môn Toán của Bích và làm tròn đến hàng phần mười.

Lời giải:

Điểm trung bình môn Toán của Bích là: 6+8+8+9+7.2+10.34+2+3 = 759 = 8,333…

Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười của 8,333… được 8,333…

Chữ số liền kề bên phải của chữ số 3 vừa gạch chân là chữ số 3 < 5 nên giữ nguyên chữ số vừa gạch chân và bỏ đi các chữ số phía sau.

Vậy điểm trung bình môn Toán của Bích xấp xỉ 8,3.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Tính chỉ số đánh giá thể trạng BMI (Body mass index)

Xem thêm tài liệu Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài tập cuối chương 2

Trắc nghiệm Ôn tập chương 2

1 2336 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: