Giáo án Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp mới nhất - Toán 8
Với Giáo án Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp mới nhất Toán lớp 8 được biên soạn bám sát sách Toán 8 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nêu lên được các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỹ năng
- Có kĩ năng biết cách phân tích đa thức thành nhân tử và làm được những bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu, các bài toán phối hợp nhiều phương pháp.
- Biết cách phối hợp nhiều phương pháp.
3. Thái độ Hưởng ứng tích cực và tự giác, tính chính xác.
4. Phát triển năng lực
- Phối hợp được tất cả các phương pháp một cách linh động và chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên Bảng phụ ghi bài tập trò chơi "Giải toán nhanh".
2. Học sinh Học và làm bài tập đầy đủ ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ
(6')
HS1: Phân tích đa thức 3x2 + 3xy + 5x + 5y thành nhân tử.
HS2: Tìm x, biết x(x - 5) + x + 5 = 0
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Ghi bảng |
---|---|---|
1. KHỞI ĐỘNG ? Với mỗi phần hãy cho biết các phương pháp phân tích đã áp dụng. GV: theo dõi uốn nắn, bổ sung – Lưu ý các trình tự phân tích. |
||
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC |
||
Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài ví dụ (11 phút) Ví dụ 1: Phân tích đa thức thành nhân tử : 5x3 + 10 x2y + 5 xy2. Gợi ý: - Có thể thực hiện phương pháp nào trước tiên? - Phân tích tiếp x2 + 2 + xy + y2 thành nhân tử. Hoàn chỉnh bài giải. - Như thế là ta đã phối hợp các phương pháp nào đã học để áp dụng vào việc phân tích đa thức thành nhân tử ? -Xét ví dụ 2: Phân tích đa thức thành nhân tử x2 - 2xy + y2 - 9. -Nhóm thế nào thì hợp lý? x2 - 2xy + y2 = ? - Cho học sinh thực hiện làm theo nhận xét? - Treo bảng phụ ?1 - Ta vận dụng phương pháp nào để thực hiện? - Ta làm gì? - Hãy hoàn thành lời giải Hoạt động 2: Một số bài toán áp dụng (16 phút) - Treo bảng phụ ?2 - Ta vận dụng phương pháp nào để phân tích? - Ba số hạng đầu rơi vào hằng đẳng thức nào? - Tiếp theo ta áp dụng phương pháp nào để phân tích? - Hãy giải hoàn chỉnh bài toán - Câu b) - Bước 1 bạn Việt đã sử dụng phương pháp gì để phân tích? - Bước 2 bạn Việt đã sử dụng phương pháp gì để phân tích? - Bước 3 bạn Việt đã sử dụng phương pháp gì để phân tích? Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp (5 phút) - Làm bài tập 51a,b trang 24 SGK. - Vận dụng các phương pháp vừa học để thực hiện - Hãy hoàn thành lời giải - Sửa hoàn chỉnh lời giải |
- Đặt nhân tử chung 5x3 + 10 x2y + 5 xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) - Phân tích x2 + 2xy + y2 ra nhân tử. Kết quả: 5x3 + 10 x2y + 5 xy2 = 5x(x + y)2 - Phối hợp hai phương pháp: Đặt nhân tử chung và phương pháp dùng hằng đẳng thức . - Học sinh đọc yêu cầu - Nhóm hợp lý: x2 - 2xy + y2 - 9 = (x - y)2 - 32. - Áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức : = (x - y)2 - 32 = (x - y + 3)(x - y - 3). - Đọc yêu cầu ?1 - Áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung - Nhóm các hạng tử trong ngoặc để rơi vào một vế của hằng đẳng thức - Thực hiện - Đọc yêu cầu ?2 - Vận dụng phương pháp nhóm các hạng tử. - Ba số hạng đầu rơi vào hằng đẳng thức bình phương của một tổng - Vận dụng hằng đẳng thức - Phương pháp nhóm hạng tử - Phương pháp dùng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung - Phương pháp đặt nhân tử chung - Đọc yêu cầu bài toán - Dùng phưong pháp đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức - Thực hiện - Lắng nghe và ghi bài |
1. Ví dụ. Ví dụ 1: (SGK) Giải 5x3 + 10 x2y + 5 xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 Ví dụ 2: (SGK) Giải x2 - 2xy + y2 - 9 = (x2 - 2xy + y2 ) - 9 = (x - y)2 - 32 =(x - y + 3)(x - y - 3). ?1 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy = 2xy(x2 - y2 - 2y - 1). = 2xy[ x2 - (y + 1)2] = 2xy(x + y + 1)(x - y - 1) 2/ Áp dụng. ?2 a) x2 + 2x + 1 - y2 = (x2 + 2x + 1) - y2 = (x2 + 1)2 - y2 = (x + 1 + y)(x + 1 - y) Thay x = 94.5 và y=4.5 ta có (94,5+1+4,5)(94,5+1- 4,5) =100.91 =9100 b) bạn Việt đã sử dụng: - Phương pháp nhóm hạng tử - Phương pháp dùng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung - Phương pháp đặt nhân tử chung Bài tập 51a,b trang 24 SGK a) x3 – 2x2 + x =x(x2 – 2x + 1) =x(x-1)2 b) 2x2 + 4x + 2 – 2y2 =2(x2 + 2x + 1 – y2) =2[(x+1)2 – y2] =2(x+1+y)(x+1-y) |
3. LUYỆN TẬP |
||
GV yêu cầu HS bài tập 1/27 – SHD Phương thức hoạt động: Cá nhân Nhiệm vụ của HS: + Lần lượt lên bảng trình bày lời giải Gv hỗ trợ: ? Với mỗi phần hãy cho biết các phương pháp phân tích đã áp dụng. GV: theo dõi uốn nắn, bổ sung – Lưu ý các trình tự phân tích. Bài tập 2/27 - SHD Phương thức hoạt động: Cá nhân Nhiệm vụ của HS: + Thảo luận cách tính nhanh. + Trình bày lời giải. + Đai diện lên trình bày. GV hỗ trợ HS nêu cách giải: ? Tính nhanh làm như thế nào? Phân tích các đa thức đó bằng phương pháp nào? GV chốt cách tính nhanh Bài tập 3 /24 - SHD Phương thức hoạt động: Cặp đôi Nhiệm vụ cho HS: + Thảo luận cách làm. + Trình bày lời giải. + Đai diện lên trình bày. GV hỗ trợ HS nêu cách giải: ? Nêu cách tìm x? Viết các vế trái thành tích bằng phương pháp phân tích nào? GV chốt cách tìm x và các kiến thức vận dụng. Bài tập 4/28 – SHD Phương thức hoạt động: Nhóm hai bàn Nhiệm vụ cho HS: + Thảo luận cách làm. + Trình bày lời giải. + Đai diện lên trình bày. GV hỗ trợ HS nêu cách giải: ? Nêu cách phân tích các đa thức đó thành nhân tử? GV chốt cách làm |
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Lắng nghe và vận dụng. |
1. Phân tích đa thức thanh nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 - 2x + xy - 2y * Cách làm: SHD - 26 * Chú ý: SHD-26 * Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: x3 – 2x2 – x + 2 = (x3 – 2x2) – (x – 2) = x2 (x – 2) – (x – 2) = (x – 2) (x2 – 1) = (x – 2)(x – 1)(x + 1) x2 + 6x – y2 + 9 = (x2 +6x + 9) – y2 = (x + 3)2 – y2 = (x + 3 – y )(x + 3 + y) C1: x4 – 6x3 + x2 – 6x = x (x3 – 6x2 + x – 6) = x [(x3 + x) – (6x2 + 6)] = x [x(x2 + 1) – 6(x2 + 1)] = x (x2 + 1)(x – 6) C2: x4 – 6x3 + x2 – 6x = (x4 – 6x3) + (x2 – 6x) = x3(x – 6) + x(x – 6) = (x – 6)(x3 + x) = (x – 6) x (x2 + 1) 2. Phân tích đa thức thanh nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp VD1: SHD - 26 VD2: P.tích đa thức sau thành nhân tử x2 – 2x – 3 Cách 1: x2 – 2x – 3 = x2 – 2x – 2 – 1 = (x2 – 1) – (2x + 2 ) = (x – 1 )(x + 1) – 2 (x + 1) = (x + 1)(x – 1 – 2 ) = (x + 1)(x – 3) Cách 2: Cách 1: x2 – 2x – 3 = x2 – 2x + 1 – 3 – 1 = (x2 – 2x + 1 ) – 4 = (x – 1 )2 – 4 = (x – 1 + 2)(x – 1 – 2 ) = (x + 1)(x – 3) * Trình tự làm: SHD - 27 * Áp dụng: Phân tích đa thức thành nhân tử 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy = 2xy(x2 – y2 – 2y – 1) = 2xy[x2 – (y2 + 2y + 1)] = 2xy[x2 – (y + 1)2] = 2xy(x + y + 1)(x – y – 1). |
4.5. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG |
||
GV giao học sinh về nhà thực hiện : * Học lý thuyết - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Nắm chắc trình tự khi phân tích 1 đa thức thành nhân tử. - Xem lại các bài tập đã làm ở trên lớp; * Làm bài tập phần vận dụng GV gợi ý: Bài 1: Phân tích (3n + 4)2 – 16 = (3n + 4 – 4 )(3n + 4 + 4) = 3n.(3n + 8) 3. Bài 2: Phân tích đa thức M = a3 – a2b – ab2 + b3 = (a – b)2(a + b) Thay giá trị a; b vào ta được M = 22,5 Bài 3: - Chuyển các hạng tử vế phải sang vế trái. - Phân tích vế trái thành nhân tử - Tìm x x2 + x = 6 ⇔ (x – 2)(x + 3) = 0 ⇔ x = -3 hoặc x = 2 * Đọc cách phân đa thức bậc hai bằng tách các hạng tử ở phần tìm tòi mở rộng. * Đọc trước bài đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức |
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ , DẶN DÒ: (2 phút)
- Ôn tập các phương phương pháp phân tích đathức thành nhân tử đã học.
- Làm các bài tập 52, 54, 55, 56 trang 24, 25 SGK
- Tiết sau luyện tập.
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Giáo án Luyện tập trang 24, 25
Giáo án Chia đơn thức cho đơn thức
Giáo án Chia đa thức cho đơn thức
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8