Giáo án Luyện tập trang 103 mới nhất - Toán 8
Với Giáo án Luyện tập trang 103 mới nhất Toán lớp 8 được biên soạn bám sát sách Toán 8 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán 8 Luyện tập trang 103
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách 1 đường thẳng cho trước.
2. Kỹ năng
- Biết cách vận dụng định lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đường thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ 1 điểm nằm trên 1 đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán ứng dụng trong thực tế.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác, hợp tác.
4. Phát triển năng lực
- Biết vận dụng kiến thức để vẽ hình và tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng, giải được 1 số bài toán thực tế/
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Phấn màu, thước thẳng, compa.
2. Học sinh
- Thước thẳng, ôn tập lại kiến thức về khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng.
III. Phương pháp
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, ...
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ
kết hợp trong tiết luyện tập.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Ghi bảng |
---|---|---|
Hoạt động 1: Khởi động (8’) |
||
- Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra - Gọi một HS lên bảng - Cả lớp cùng làm bài - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS nhận xét - GV hoàn chỉnh và cho điểm Chốt lại các nội dung chính của bài… |
- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra - Một HS lên bảng trả lời làm - HS khác nhận xét - Tự sửa sai (nếu có) |
1. Phát biểu định nghĩa về khoảng cách giữa hai đường thẳng song song. 2. Phát biểu về tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. 3. Cho CC’//DD’//EB và AC = CD = DE. Chứng minh AC’ = C’D’ = D’B
|
Hoạt động 2: Luyện tập (35’) |
||
Bài 71 trang 103 SGK - Cho HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt GT-KL a) Muốn A, O, M thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ? - Để O là trung điểm của AM ta cần làm gì ? - Cho HS hợp tác nhóm để làm câu a. Thời gian làm bài là 5’ - Gọi một HS giải ở bảng - Theo dõi HS làm bài - Cho cả lớp nhận xét ở bảng - GV hoàn chỉnh bài giải của HS hoặc ghi lời giải tóm tắt … b) Hướng dẫn: - Gọi P là trung điểm AB ⇒ ? - Gọi Q là trung điểm AC ⇒ ? ⇒ điều gì ? - Khi M di chuyển thì di chuyển trên đường nào ? c) Đường vuông góc và đường xiên đường nào ngắn hơn ? - AH là đường gì ? - AM là đường gì ? - Nên ta có điều gì ? - Vậy AM nhỏ nhất khi nào ? - Lúc đó M ở vị trí nào ? - Gọi HS lên bảng trình bày - Cho HS tham gia nhận xét - GV sửa sai cho các em hoặc trình bày nhanh lời giải mẫu các câu a, b, c ghi sẳn trên bảng phụ |
- HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL - O là trung điểm của AM - Ta cần chứng minh ADME là hình chữ nhật - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm hoạt động a) Ta có (gt) Tứ giác ADME là hình chữ nhật (có 3 góc vuông). Mà O là trung điểm của đường chéo DE Nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM. Do đó A, O, M thẳng hàng. - HS tham gia nhận xét - HS sửa bài vào vở b) - OP // BM (OP là đường trung bình ) - OQ// MC (OQ là đường trung bình) - O thuộc đường trung bình PQ - Khi M di chuyển thì O di chuyển trên đường trung bình PQ c) Đường vuông góc ngắn hơn đường xiên - AH là đường vuông góc kẻ từ A đến BC - AM là đường xiên kẻ từ A đến BC - AM ≥ AH - AM = AH - M trùng với H - HS lên bảng trình bày - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào vở |
Bài 71 trang 103 SGK Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ M đến AB, ME là đường vuông góc kẻ từ M đến AC, O là trung điểm của DE
Bài tập tương tự Cho tam giác ABC. Kẻ đường cao BD và CE. H là trực tâm của tam giác. Gọi M, N, P theo theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng BC,DE, AH. Chứng minh M,N,P thẳng hàng |
Hoạt động 3: Vận dụng-mở rộng (2’) |
||
GV yêu cầu HS nahwcs lại tập hợp + Đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước. + Đường trung trực của 1 đoạn thẳng. |
V. Hướng dẫn học sinh tự học
- Ôn tập lại các đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết của HBH, tính chất của tam giác cân.
- Học và làm bài tập 72 SGK.
- Chuẩn bị bài: Hình thoi.
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8