Giáo án Định lí Ta-lét trong tam giác mới nhất - Toán 8
Với Giáo án Định lí Ta-lét trong tam giác mới nhất Toán lớp 8 được biên soạn bám sát sách Toán 8 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán 8 Bài 1: Định lí Ta-lét trong tam giác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS trình bày được và nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đường thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đường thẳng tỷ lệ
- Từ đo đạc trực quan.
2. Kỹ năng
- HS biết cách vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk.
3. Phát triển năng lực
Vẽ hình, tính độ dài các đường thẳng, lập được các tỉ số đường thẳng
4.Thái độ
HS tự giác, hợp tác tích cực, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
2. Học sinh
Thước com pa, đo độ, ê ke.
III. Phương pháp.
- Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp,...
IV. Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức lớp
Kiểm diện (1p)
2. Kiểm tra bài cũ
? tỷ số của hai số là gì. Cho ví dụ?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Ghi bảng |
---|---|---|
Hoạt động 1: Khởi động (2’) |
||
- GV giới thiệu sơ lược nội dung chủ yếu của chương III: - Định lí Talét (thuận, đảo, hquả) - Tính chất đường phân giác của tam giác. - Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó.Bài đầu tiên của chương là … |
- HS nghe GV trình bày, xem mục lục trang 134 sgk. |
|
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức |
||
- Ta đã biết tỉsố của hai số (lớp 6) Với hai đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm tỉ số. - Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? - Cho HS làm ?1 - GV: là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? - Giới thiệu kí hiệu tỉ số hai đoạn thẳng. Nêu ví dụ: cho độ dài AB CD gọi HS tính tỉ số. - Nêu chú ý như sgk. |
- HS làm ?1 và trả lời:
- HS phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng… - HS tính tỉ số:
- HS đọc chú ý (sgk) và ghi bài. |
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng: Định nghĩa: (sgk) – Kí hiệu tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là Ví dụ:
Chú ý: (sgk) |
Đoạn thẳng tỉ lệ (7’) |
||
GV đưa ?2 lên bảng phụ Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’ so sánh các tỉ số Trong trường hợp này ta nói hai đoạn thẳng AB, CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’, C’D’ ⇒ Định nghĩa? Lưu ý HS cách viết tỉ lệ thức ở 2 dạng trong định nghĩa là tương đương |
HS làm bài vào vở (một HS làm ở bảng)
HS đọc định nghĩa Sgk HS khác nhắc lại. |
2. Đoạn thẳng tỉ lệ:
Định nghĩa: (sgk) |
Định lí Talet (20’) |
||
GV đưa ra hình vẽ 3 sgk (tr 57) trên bảng phụ, yêu cầu HS thực hiện ?3 Gợi ý: gọi mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là m, mỗi đoạn chắn trên cạnh AC là n. Nói: Tuỳ theo số đo của các đoạn thẳng trên 2 cạnh AB và AC của ∆ABC mà ta có các tỉ số cụ thể. Tổng quát ta có định lí? Gọi HS khác nhắc lại và ghi Gt- Kl Nói: Định lí này được áp dụng để tính số đo 1 đoạn thẳng biết độ dài 3 đoạn kia trong các đoạn thẳng tỉ lệ. |
HS đọc ?3 và phần hướng dẫn trang 57 sgk HS điền vào bảng phụ:
HS nêu định lí SGK trang 58 HS nhắc lại và lên bảng ghi Gt-KL Xem ví dụ ở sgk. |
3. Định lí Talet trong tam giác: (sgk trang 58)
|
Hoạt động 5: Luyện tập (2’) |
||
- Nêu ?4 cho HS thực hiện - Cho các nhóm cùng dãy bàn giải cùng một câu Theo dõi các nhóm làm bài - Cho đại diện 2 nhóm trình bày bài giải (bảng phụ nhóm) - Cho HS các nhóm khác nhận xét - Nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm. |
- Thực hiện ?4 theo nhóm. Đại diện 2nhóm trình bày bài giải b) DE//BC nên (đlí …) hay ⇒ x = (2.10):5 = 4(cm) b) DE//AB (cùng ⊥ AC). Ap dụng định lí Talet trong ∆ABC, ta có:
y = AE + EC = 2,8 + 4 = 6,8 (cm) |
4. Luyện tập: ?4 Tính các độ dài x và y trong hình vẽ:
|
Hoạt động 4: Vận dụng (5’) |
||
Bài 1 trang 58 SGK - Ghi bảng bài tập 1 sgk cho HS thực hiện. - Gọi 3 HS lên bảng - Lưu ý: các đoạn thẳng phải cùng đơn vị đo |
- Ba HS lên bảng tính:
|
Bài 1 trang 58 SGK Viết tỉ số các cặp đoạn thẳng có độ dài như sau: a) AB = 5cm và CD = 15cm b) EF = 48cm và GH = 16dm c) PQ = 1,2m và MN = 24cm |
Hoạt động 5: Mở rộng (1’) |
||
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao |
|
|
V. Hướng dẫn học sinh tự học
- Học theo SGK, chú ý tính tỉ số của 2 đường thẳng và định lý Ta lét
- Làm bài tập 2, 4 (tr59-Sgk); bài tập 3, 4, 5 (tr66-SBT)
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Giáo án Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Giáo án Luyện tập trang 63, 64
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8