Giáo án Luyện tập trang 16, 17 mới nhất - Toán 8

Với Giáo án Luyện tập trang 16, 17 mới nhất Toán lớp 8 được biên soạn bám sát sách Toán 8 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 458 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán 8 Luyện tập trang 16, 17

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh trình bày được và ghi nhớ các HĐT đã học.

2. Kỹ năng

- Học sinh thu thập vận dụng các HĐT áp dụng vào giải bài tập.

- Rèn luyện khả năng suy luận, linh hoạt và sáng tạo.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.

3. Thái độ hưởng ứng và có thái độ nghiêm túc khi học tập

4. Phát triển năng lực

- Năng lực sử dụng hằng đẳng thức trong tính toán.

- Năng lực phát triển tư duy bài toán tính nhanh, tính nhẩm

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên Bảng phụ + Bài tập in sẵn

2. Học sinh Bài tập về nhà: thuộc năm hằng đẳng thức đã học

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Tổ chức lớp

 Kiểm diện.

2. Kiểm tra bài cũ

+ HS1: Rút gọn các biểu thức sau:

Tài liệu VietJack

+ HS2:

Tài liệu VietJack

+ HS3: Viết CT và phát biểu thành lời các HĐT: tổng, hiệu của 2 PT Lập phương

3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút

- Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài

Câu 1:

1) (a + b)2 = A2 + 2AB + B2

2) (a - b)2 = A2 - 2AB + B2

3) A2 - B2=(a + b)(a - b)

4) (a + b)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3

5) (a - b)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3

6) A3 + B3=(a + b)(A2 - AB + B2)

7) A3 - B3=(a - b)(A2 + AB + B2)

( Mỗi hằng đẳng thức đáng nhớ đúng  0,5điểm )

Câu 2:

a)( x – y )2 = x2 – 2.xy + y2 ( 1 đ)

= x2 – 2xy + y2      ( 1 đ )

b) ( 2x + y)3  = (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3   (1 đ)

= 8x3 + 3.4x2.y + 6xy2 + y3.( 1 đ)

= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3    ( 1 đ )

c) ( x + 3 ) ( x2 – 3x + 9)

= x3  + 33  ( 1 đ)

= x3  + 27 ( 0,5 đ)

Câu 1 : ( 3,5 điểm )Hãy viết công thức bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.

Câu 2: (6,5 điểm ) Tính

a) (x – y )2

b) (2x + y)3.

c) (x + 3)(x2 – 3x + 9)

Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút)

Hoạt động 1: Bài tập 33 trang 16 SGK. (9 phút).

- Treo bảng phụ nội dung yêu cầu bài toán.

- Gợi ý: Hãy vận dụng công thức của bảy hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện.

- Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.

- Đọc yêu cầu bài toán.

- Tìm dạng hằng đẳng thức phù hợp với từng câu và đền vào chỗ trống trên bảng phụ giáo viên chuẩn bị sẵn.

- Lắng nghe và ghi bài.

Bài tập 33 /  16 SGK.

a) (2 + xy)2

=22 + 2.2.xy + (xy)2

= 4 + 4xy + x2y2

b) (5 - 3x)2 = 25 - 30x + 9x2

c) (5 - x2)(5 + x2) = 25 - x4

d) (5x - 1)3 = 125x3 - 75x2 + 15x - 1

e) (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) = 8x3 - y3

f) (x + 3)(x2 - 3x + 9) = x3 - 27

Hoạt động 2: Bài tập 34 trang 17 SGK. (6 phút).

- Treo bảng phụ nội dung yêu cầu bài toán.

- Với câu a) ta giải như thế nào?

- Với câu b) ta vận dụng công thức hằng đẳng thức nào?

- Câu c) giải tương tự.

- Gọi học sinh giải trên bảng.

- Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.

- Đọc yêu cầu bài toán.

- Vận dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu khai triển ra, thu gọn các đơn thức đồng dạng sẽ tìm được kết quả.

- Với câu b) ta vận dụng công thức hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu khai triển ra, thu gọn các đơn thức đồng dạng sẽ tìm được kết quả.

- Lắng nghe.

- Thực hiện lời giải trên bảng.

- Lắng nghe và ghi bài.

Bài tập 34 / 17 SGK.

a) (a + b)2 - (a - b)2

= a2 + 2ab + b2 - a2 + 2ab - b2

= 4ab

b) (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3 = 6a2b

c)(x + y + z)2 - 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2 = z2

Hoạt động 3: Bài tập 35 trang 17 SGK. (4 phút).

- Treo bảng phụ nội dung yêu cầu bài toán.

- Câu a) ta sẽ biến đổi về dạng công thức của hằng đẳng thức nào?

- Gọi học sinh giải trên bảng.

- Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.

- Đọc yêu cầu bài toán.

- Câu a) ta sẽ biến đổi về dạng công thức của hằng đẳng thức bình phương của một tổng.

 -Thực hiện lời giải trên bảng.

- Lắng nghe và ghi bài.

Bài tập 35 trang 17 SGK.

a) 342 + 662 + 68.66

= 342 + 2.34.66 + 662

= (34 + 66)2 = 1002

= 10000

Hoạt động 4: Bài tập 36 trang 17 SGK. (5 phút).

- Treo bảng phụ nội dung yêu cầu bài toán.

- Trước khi thực hiện yêu cầu bài toán ta phải làm gì?

- Hãy hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài toán.

- Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.

- Đọc yêu cầu bài toán.

- Trước khi thực hiện yêu cầu bài toán ta phải biến đổi biểu thức gọn hơn dựa vào hằng đẳng thức.

- Thảo luận nhóm và hoàn thành lời giải.

- Lắng nghe và ghi bài.

Bài tập 36 trang 17 SGK.

a) Ta có:

x2 + 4x + 4 =(x + 2)2 (*)

Thay x = 98 vào (*), ta có:

(98 + 2)2 = 1002 = 10000

b) Ta có:

x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3 (**)

Thay x = 99 vào (**), ta có:

(99 + 1)3 = 1003 = 100000

Hoạt động 3: Vận dụng- mở rộng ( 5 phút)

- Chốt lại một số phương pháp vận dụng vào giải các bài tập.

- Hãy nhắc lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.

- Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).

HS: Lắng nghe

HS: nhắc lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.

HS: Lắng nghe

BTVN:

38b trang 17 SGK

IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ , DẶN DÒ: (2 phút)

- Đọc trước bài 6: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung” (đọc kĩ phương pháp phân tích trong các ví dụ).

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

Giáo án Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Giáo án Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức

Giáo án Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử

Giáo án Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

Giáo án Luyện tập trang 24, 25

1 458 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: