Giải Toán 7 trang 63 Tập 2 Cánh diều
Với giải bài tập Toán lớp 7 trang 63 Tập 2 trong Bài 4: Phép nhân đa thức một biến sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 trang 63 Tập 2.
Giải Toán 7 trang 63 Tập 2
Bài 1 trang 63 Toán 7 Tập 2: Tính:
d) (3x - 4)(2x + 1) - (x - 2)(6x + 3).
Lời giải:
a)
b)
c) (2x2 + x + 4)(x2 - x - 1)
= 2x2 . x2 - 2x2 . x - 2x2 . 1 + x . x2 - x . x - x . 1 + 4 . x2 - 4 . x - 4 . 1
= 2x2+2 - 2x2+1 - 2x2 + x1+2 - x1+1 - x + 4x2 - 4x - 4
= 2x4 - 2x3 - 2x2 + x3 - x2 - x + 4x2 - 4x - 4
= 2x4 + (-2x3 + x3) + (-2x2 - x2+ 4x2) + (-x - 4x) - 4
= 2x4 - x3 + x2 - 5x - 4.
d) (3x - 4)(2x + 1) - (x - 2)(6x + 3)
= (3x . 2x + 3x . 1 - 4 . 2x - 4 . 1) - (x . 6x + x . 3 - 2 . 6x - 2 . 3)
= 6x2 + 3x - 8x - 4 - (6x2 + 3x - 12x - 6)
= 6x2 + (3x - 8x) - 4 - [6x2 + (3x −12x) - 6]
= 6x2 - 5x - 4 - (6x2 - 9x - 6)
= 6x2 - 5x - 4 - 6x2 + 9x + 6
= (6x2 - 6x2) + (-5x + 9x) + (-4 + 6)
= 4x + 2.
Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức sau:
a) P(x) = (-2x2 - 3x + x - 1)(3x2 - x - 2);
b) Q(x) = (x5 - 5)(-2x6 - x3 + 3).
Lời giải:
a) Ta thực hiện nhân và thu gọn rồi sắp xếp đa thức theo số mũ giảm dần của biến:
P(x) = (-2x2 - 3x + x - 1)(3x2 - x - 2)
= [-2x2 + (-3x + x) - 1].(3x2 - x - 2)
= (-2x2 - 2x - 1)(3x2 - x - 2)
= -2x2.3x2 - (-2x2).x - (-2x2).2 - 2x.3x2 - 2x.(-x) - 2x.(-2) - 1.3x2 - 1.(-x) - 1.(-2)
= -6x4 + 2x3 + 4x2 - 6x3 + 2x2 + 4x - 3x2 + x + 2
= -6x4 + (2x3 - 6x3) + (4x2 + 2x2 - 3x2) + (4x + x) + 2
= -6x4 + (2 – 6)x3 + (4 + 2 – 3)x2 + (4 + 1)x + 2
= -6x4 - 4x3 + 3x2 + 5x + 2
Vậy đa thức P(x) có bậc bằng 4, hệ số cao nhất bằng -6 và hệ số tự do bằng 2.
b) Ta thực hiện nhân và thu gọn rồi sắp xếp đa thức theo số mũ giảm dần của biến:
Q(x) = (x5 - 5)(-2x6 - x3 + 3)
= x5 . (-2x6) - x5 . x3 + x5 . 3 - 5 . (-2x6) - 5 . (-x3) - 5 . 3
= -2x11 - x8 + 3x5 + 10x6 + 5x3 - 15
= -2x11 - x8 + 10x6 + 3x5 + 5x3 - 15
Khi đó đa thức Q(x) có bậc bằng 11, hệ số cao nhất bằng -2 và hệ số tự do bằng -15.
Bài 3 trang 63 Toán 7 Tập 2: Xét đa thức P(x) = x2(x2 + x + 1) - 3x(x - a) + (với a là một số).
a) Thu gọn đa thức P(x) rồi sắp xếp đa thức đó theo số mũ giảm dần của biến.
b) Tìm a sao cho tổng các hệ số của đa thức P(x) bằng .
Lời giải:
a) Ta có:
P(x) = x2(x2 + x + 1) - 3x(x - a) +
= x2 . x2 + x2 . x + x2 . 1 - (3x . x - 3x .a) +
= x4 + x3 + x2 - (3x2 - 3ax) +
= x4 + x3 + x2 - 3x2 + 3ax +
= x4 + x3 + (x2 - 3x2) + 3ax +
= x4 + x3 - 2x2 + 3ax +
Vậy P(x) = x4 + x3 - 2x2 + 3ax +
b) Ta có đa thức P(x) = x4 + x3 - 2x2 + 3ax + có các hệ số là: 1; 1; -2; 3a;
Tổng các hệ số của đa thức P(x) là:
Do tổng các hệ số của đa thức P(x) bằng nên ta có 3a + = .
Suy ra .
Do đó .
Vậy
Bài 4 trang 63 Toán 7 Tập 2: Từ tấm bìa hình chữ nhật có kích thước 20 cm và 30 cm, bạn Quân cắt đi ở mỗi góc của tấm bìa một hình vuông sao cho bốn hình vuông bị cắt đi có cùng độ dài cạnh, sau đó gấp lại để tạo thành hình hộp chữ nhật không nắp (Hình 5).
Lời giải:
Gọi độ dài cạnh của hình vuông bị cắt đi là x (cm).
Ta thấy độ dài hai cạnh đáy của hình hộp chữ nhật là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật sau khi cắt đi 2 hình vuông, chiều cao của hình hộp chữ nhật là độ dài cạnh của hình vuông.
Khi đó ta có:
- Chiều dài của hình chữ nhật sau khi cắt đi 2 hình vuông là 30 - 2a (cm).
- Chiều rộng của hình chữ nhật sau khi cắt đi 2 hình vuông là 20 - 2a (cm).
Do đó thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: a(30 - 2a)(20 - 2a) (cm3).
“- Nếu bạn lấy tuổi của một người bất kì cộng thêm 5;
- Được bao nhiêu đem nhân với 2;
- Nhân kết quả vừa tìm được với 5;
- Đọc kết quả cuối cùng sau khi trừ đi 100. Mình sẽ đoán được tuổi của người đó.”
Em hãy sử dụng kiến thức nhân đa thức để giải thích vì sao bạn Hạnh lại đoán được tuổi người đó.
Lời giải:
Gọi tuổi của người đó là x (tuổi) (x > 0).
- Nếu lấy tuổi của người đó cộng thêm 5 ta được: x + 5.
- Nhân kết quả vừa tìm được với 2 ta có: (x + 5).2 = x.2 + 5.2 = 2x + 10.
- Lấy kết quả đó cộng với 10 ta được: 2x + 10 + 10 = 2x + 20.
- Nhân kết quả vừa tìm được với 5 ta có: (2x + 20).5 = 2x.5 + 20.5 = 10x + 100.
- Lấy kết quả trừ đi 100 ta được: 10x + 100 - 100 = 10x.
Do đó kết quả cuối cùng bằng 10 lần tuổi của người đó. Đó là lí do vì sao bạn Hạnh lại đoán được tuổi của người đó.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 5: Phép chia đa thức một biến
Bài 1: Tổng các góc của một tam giác
Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều