Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Dãy tỉ số bằng nhau
Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 6.
Giải bài tập Toán 7 Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau
Hoạt động khởi động
Khởi động trang 55 Toán lớp 7 Tập 1: Có hai tỉ lệ thức: và .
Làm thế nào để biểu diễn sự bằng nhau của ba tỉ số ?
Lời giải:
Ta thấy nên ta có thể viết là:
1. Khái niệm
Hoạt động 1 trang 55 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh từng cặp tỉ số trong ba tỉ số sau:
Lời giải:
Ta có:
;
Do đó: ; và
Luyện tập 1 trang 55 Toán lớp 7 Tập 1: Viết dãy tỉ số bằng nhau từ các tỉ số:
Lời giải:
Ta có:
.
Do đó
Vậy ta có dãy tỉ số bằng nhau
2. Tính chất
Hoạt động 2 trang 56 Toán lớp 7 Tập 1:
So sánh hai tỉ số và với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.
b) Cho tỉ lệ thức với b + d ≠ 0 và b – d ≠ 0.
Gọi giá trị chung của các tỉ số đã cho là k, tức là: k = .
- Tính a theo b và k, tính c theo d và k.
- So sánh mỗi tỉ số và với các tỉ số và .
Lời giải:
a) Ta có:
Xét hai tỉ số: với .
Ta thấy: 15.10 = 150 và 25.6 = 150 nên = .
Mà = nên = .
Xét hai tỉ số với .
Ta thấy: (–3).10 = –30 và (–5).6 = –30 nên = .
Mà = nên = .
Do đó, = = .
Hay
b)
- Ta có: nên a = b.k; nên c = k.d
- Ta có: (do b + d ≠ 0)
(do b – d ≠ 0)
Vậy:
Luyện tập 2 trang 57 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm hai số x, y biết: x : 1,2 = y : 0,4 và x – y = 2.
Lời giải:
Từ x : 1,2 = y : 0,4 ta có: .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
=
Ta có:
nên
nên y =
Vậy x = 3; y = 1.
Lời giải:
Vì ba số x; y; z tỉ lệ với ba số 2; 3; 4 nên ta có dãy tỉ số bằng nhau:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có:
suy ra x =
suy ra y =
suy ra z =
Vậy x = ; y = ; z = .
3. Ứng dụng
Lời giải:
Thể tích bể bơi là:
12.10.1,2 = 144 (m3)
Gọi số mét khối nước ba máy bơm bơm được đến khi đầy bể là x; y; z (m3) (x, y, z > 0)
Vì phải bơm vào bể bơi có thể tích là 144m3 nên ta có: x + y + z = 144
Vì lượng nước mà ba máy bơm bơm được tỉ lệ với ba số 7; 8; 9 nên ta có dãy tỉ số bằng nhau:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có:
suy ra x = 6.7 = 42 (m3)
suy ra y = 6.8 = 48 (m3)
suy ra z = 6.9 = 54 (m3)
Vậy máy bơm thứ nhất bơm được 42 m3 nước, máy bơm thứ hai bơm được 48 m3 nước, máy bơm thứ ba bơm được 54 m3 nước.
Bài tập
Bài 1 trang 58 Toán lớp 7 Tập 1: Cho tỉ lệ thức . Tìm hai số x; y biết:
Lời giải:
a) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có:
suy ra x = 2.7 = 14
suy ra y = 2.2 = 4.
Vậy x = 14; y = 4.
b) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có:
suy ra x = 4.7 = 28
suy ra y = 2.4 = 8.
Vậy x = 28; y = 8.
Bài 2 trang 58 Toán lớp 7 Tập 1: Cho dãy tỉ số bằng nhau . Tìm ba số x; y; z biết:
Lời giải:
a) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có:
= 15 suy ra x = 15.3 = 45
= 15 suy ra y = 15.4 = 60
= 15 suy ra z = 15.5 = 75
Vậy x = 45; y = 60; z = 75.
b) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
= 4 suy ra x = 4.3 = 12
= 4 suy ra y = 4.4 = 16
= 4 suy ra z = 4.5 = 20
Vậy x = 12; y = 16; z = 20.
Bài 3 trang 58 Toán lớp 7 Tập 1: Cho ba số x; y; z sao cho:
b) Tìm ba số x; y; z biết x – y + z = –76.
Lời giải:
a) Từ tỉ lệ thức
Suy ra .
Do đó: (1)
Từ tỉ lệ thức .
Suy ra .
Do đó: (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy
b) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có:
suy ra x = (–4).15 = –60
= –4 suy ra y = (–4).20 = –80
= –4 suy ra z = (–4).24 = –96.
Vậy x = –60; y = –80; z = –96.
Lời giải:
Gọi x (g), y (g) lần lượt là lượng khí oxygen thải ra môi trường và lượng khí carbon dioxide hấp thụ trong quá trình quang hợp của lá cây Atriplex rosea ở nhiệt độ 27°C và trong điều kiện bình thường (x, y > 0).
Do tỉ lệ phần trăm của lượng khí oxygen và lượng khí carbon dioxide hấp thụ của lá cây là 21% nên ta có:
hay
Do đó (tính chất tỉ lệ thức).
Vì lượng khí carbon dioxide lá cây hấp thụ nhiều hơn lượng khí oxygen thải ra môi trường là 15,8 g nên y – x = 15,8 (g).
Từ tỉ lệ thức , áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có:
suy ra x = 21.0,2 = 4,2 (thoả mãn);
suy ra y = 100.0,2 = 20 (thoả mãn).
Vậy lượng khí oxygen lá cây thải ra môi trường là: 4,2 g;
Lượng khí carbon dioxide lá cây hấp thụ là: 20 g.
Lời giải:
a) Gọi x (m) và y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng mảnh vườn (x > y > 0)
Nửa chu vi mảnh vườn là: 48 : 2 = 24 (m)
Do nửa chu vi bằng 24 m nên ta có: x + y = 24.
Vì tỉ số độ dài giữa hai cạnh của nó bằng nên .
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:
.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có
suy ra x = 5.3 = 15 (thoả mãn);
suy ra y = 3.3 = 9 (thoả mãn).
Chiều dài mảnh vườn là 15 m; chiều rộng mảnh vườn là 9 m.
b) Diện tích mảnh vườn là: 15.9 = 135 (m2).
Vậy diện tích mảnh vườn là 135 m2.
Lời giải:
Gọi x, y, z (quyển) lần lượt là số sách ba lớp 7A; 7B; 7C quyên góp được (x; y; z ∈ ℕ*)
Vì số sách ba lớp 7A, 7B, 7C quyên góp được tỉ lệ với 5; 6; 8 nên ta có dãy tỉ số bằng nhau:
.
Vì lớp 7C quyên góp được nhiều hơn lớp 7A là 24 quyển nên z – x = 24
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có:
suy ra x = 8.5 = 40 (thoả mãn);
suy ra y = 8.6 = 48 (thoả mãn);
suy ra z = 8.8 = 64 (thoả mãn).
Vậy số sách lớp 7A quyên góp được là 40 quyển;
Số sách lớp 7B quyên góp được là 48 quyển;
Số sách lớp 7C quyên góp được là 64 quyển.
Lời giải:
Gọi x, y, z lần lượt là số cây bàng vuông, cây phong ba và cây mù u các chiến sĩ đã trồng (x; y; z ∈ ℕ*).
Vì các chiến sĩ đã trồng tổng cộng 36 cây bàng vuông, cây phong ba và cây mù u trên các đảo nên ta có: x + y + z = 36.
Vì số cây bàng vuông, cây phong ba và cây mù u đã trồng tỉ lệ với ba số 5; 4; 3 nên ta có: .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có:
suy ra x = 3.5 = 15 (thoả mãn);
suy ra y = 3.4 =12 (thoả mãn);
suy ra z = 3.3 = 9 (thoả mãn).
Vậy các chiến sĩ đã trồng 15 cây bàng vuông; 12 cây phong ba và 9 cây mù u.
Lý thuyết Toán 7 Bài 6. Dãy tỉ số bằng nhau – Cánh diều
1. Khái niệm
Những tỉ số bằng nhau và được viết nối với nhau bởi các dấu đẳng thức tạo thành dãy tỉ số bằng nhau.
Chú ý:
- Với dãy tỉ số bằng nhau ta cũng viết a : b = c : d = e : g.
- Khi có dãy tỉ số bằng nhau , ta nói các số a, c, e tỉ lệ với các số b, d, g và viết là a : c : e = b : d : g.
Ví dụ:
- Dãy tỉ số bằng nhau .
- Khi nói ba số x ; y ; z tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 4 thì x : y : z = 2 : 3 : 4 và ta viết được dãy tỉ số bằng nhau: .
2. Tính chất
Từ tỉ lệ thức , ta suy ra:
( b ≠ d và b ≠ –d).
Nhận xét: Tính chất trên còn mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau. Chẳng hạn từ dãy tỉ số bằng nhau , ta suy ra:
(giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).
Ví dụ: Từ dãy tỉ số , áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
.
3. Ứng dụng
Các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, chẳng hạn, ứng dụng vào bài toán chia đại lượng cho trước thành các phần theo tỉ lệ cho trước.
Ví dụ: Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2 ; 4 ; 5. Tính số viên bi của mỗi bạn, biết rằng ba bạn có tất cả 44 viên bi.
Hướng dẫn giải
Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là x (viên bi) ; y (viên bi) ; z (viên bi).
Ta có : và x + y + z = 44.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra x = 2.4 = 8 ; y = 4.4 = 16 ; z = 5.4 = 20.
Vậy Minh có 8 viên bi, Hùng có 16 viên bi, Dũng có 20 viên bi.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều