Giải Toán 7 Chủ đề 3 (Cánh diều): Dung tích phổi

Với giải bài tập Toán lớp 7 Chủ đề 3: Dung tích phổi  sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Chủ đề 3.

1 5,048 16/01/2023


Giải bài tập Toán 7 Chủ đề 3: Dung tích phổi  

Giải Toán 7 trang 39 Tập 2

Hoạt động 1 trang 39 Toán 7 Tập 2: Thực hành tính dung tích toàn phổi chuẩn của từng cá nhân trong nhóm.

a) Nhiệm vụ: Sử dụng công thức đã nêu, thực hành tính dung tích toàn phổi chuẩn của từng cá nhân trong nhóm.

b) Lập bảng theo mẫu sau:

Giải Toán 7 Chủ đề 3 (Cánh diều): Dung tích phổi (ảnh 1) 

Lời giải

a) Tính dung tích toàn phổi chuẩn của từng cá nhân trong nhóm:

- Bắc (13 tuổi) có cân nặng là 45,6 kg và chiều cao là 154,7 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nam là: 30,71.154,7 + 29,35.45,6 – 2 545 = 3 544,197 ≈ 3 544 (ml).

- Hoàng (13 tuổi) có cân nặng là 45,7 kg và chiều cao là 156,8 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nam là: 30,71.156,8 + 29,35.45,7 – 2 545 = 3 611,623 ≈ 3 612 (ml).

- Minh (13 tuổi) có cân nặng là 45,3 kg và chiều cao là 155,2 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nam là: 30,71.155,2 + 29,35.45,3 – 2 545 = 3 550,747 ≈ 3 551 (ml).

- Linh (13 tuổi) có cân nặng là 45,2 kg và chiều cao là 152,6 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nữ là: 30.152,6  + 31,31.45,2  – 2 536 = 3 457,212 ≈ 3 457 (ml).

- Thu (13 tuổi) có cân nặng là 45,7 kg và chiều cao là 153,9 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nữ là: 30.153,9 + 31,31.45,7 – 2 536 = 3 511,867 ≈ 3 512 (ml).

- Vân (13 tuổi) có cân nặng là 45,5 kg và chiều cao là 154,3 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nữ là: 30.154,3 + 31,31.45,5 – 2 536 = 3 517,605 ≈ 3 518 (ml).

b) Ta có bảng sau:

Họ và tên

Giới tính

Chiều cao

Cân nặng

Dung tích toàn phổi chuẩn

Phạm Xuân Bắc

Nam

154,7

45,6

3 544

Nguyễn Huy Hoàng

Nam

156,8

45,7

3 612

Hoàng Trần Đức Minh

Nam

155,2

45,3

3 551

Đặng Thuỳ Linh

Nữ

152,6

45,2

3 457

Lê Hồng Thu

Nữ

153,9

45,7

3 512

Đoàn Cẩm Vân

Nữ

154,3

45,5

3 518

Hoạt động 2 trang 39 Toán 7 Tập 2: Thực hành tính dung tích toàn phổi chuẩn

a) Nhiệm vụ

Sử dụng công thức đã nêu, từng học sinh tính dung tích toàn phổi chuẩn của mình, người thân trong gia đình ở độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi (nếu điều kiện cho phép).

b) Lập bảng theo mẫu sau:

Giải Toán 7 Chủ đề 3 (Cánh diều): Dung tích phổi (ảnh 1) 

Lời giải

a) Trong gia đình em có em là Minh (nam) và em gái em là Lan (nữ):

- Em (13 tuổi) có cân nặng là 45,3 kg và chiều cao là 155,2 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nam là: 30,71.155,2 + 29,35.45,3 – 2 545 = 3 550,747 ≈ 3 551 (ml).

- Lan (10 tuổi) có cân nặng là 31,3 kg và chiều cao là 128,9 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nữ là: 30.128,9 + 31,31.31,3 – 2 536 = 2 311,003 ≈ 2 311 (ml).

b) Ta có bảng sau:

Họ và tên

Giới tính

Chiều cao

Cân nặng

Dung tích toàn phổi chuẩn

Hoàng Trần Đức Minh

Nam

155,2

45,3

3 551

Hoàng Trần Ngọc Lan

Nữ

128,9

31,3

2 311

Hoạt động 3 trang 39 Toán 7 Tập 2: Giáo viên tập hợp kết quả của cả lớp (không phổ biến chung các số liệu liên quan đến cá nhân và gia đình học sinh), tiến hành tổng kết, rút kinh nghiệm và đánh giá kết quả thực hành.

Lời giải

Sau khi giáo viên tổng hợp kết quả của cả lớp, giáo viên và các nhóm đánh giá kết quả thực hành sau đó rút ra kinh nghiệm.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ

Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ

1 5,048 16/01/2023


Xem thêm các chương trình khác: