Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 3.
Mục lục Giải bài tập Toán 7 Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Bài giảng Toán 7 Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Hoạt động khởi động
Khởi động trang 17 Toán lớp 7 Tập 1:
Khối lượng Trái Đất khoảng 5,9724 . 1024 kg.
Khối lượng Sao Hỏa khoảng 6,417 . 1023 kg.
Khối lượng Sao Hỏa bằng khoảng bao nhiêu lần khối lượng Trái Đất?
Lời giải:
Khối lượng Sao Hỏa bằng số lần khối lượng Trái Đất là:
(lần).
Vậy khối lượng Sao Hỏa bằng khoảng 0,1 lần khối lượng Trái Đất.
1. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Lời giải:
a) Ta có: 7 . 7 . 7 . 7. 7 = 75.
Lũy thừa 75 có cơ số là 7 và số mũ là 5.
b)
Lũy thừa 12n có cơ số là 12 và số mũ là n.
Lời giải:
Thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m là:
1,8 . 1,8 . 1,8 = 1,83 = 5,832 (m3)
Vậy thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m là 5,832 m3.
Luyện tập 2 trang 18 Toán lớp 7 Tập 1: Tính:
Lời giải:
Ta có:
;
.
Vậy ; .
2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số
Hoạt động 2 trang 18 Toán lớp 7 Tập 1: Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
Lời giải:
a) 2m . 2n = 2m + n.
b) 3m : 3n = 3m – n (với m ≥ n).
Luyện tập 3 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
Lời giải:
a)
;
b)
.
3. Lũy thừa của một lũy thừa
Hoạt động 3 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh: và
Lời giải:
Ta có: .
Vậy .
Luyện tập 4 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:
Lời giải:
a) Ta có:
Với thì kết quả của phép tính là hay a12.
b) Ta có:
Với a = − 0,2 thì kết quả của phép tính là hay a20.
Bài tập
Bài 1 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số thích hợp cho trong bảng sau:
Lời giải:
+) Lũy thừa có cơ số và số mũ là 4
Ta có:
.
+) Lũy thừa (0,1)3 có số là 0,1 và số mũ là 3
Ta có: (0,1)3 = 0,001.
+) Lũy thừa có cơ số là 1,5 và số mũ là 2 thì có lũy thừa là 1,52.
Ta có: 1,52 = 2,25.
+) Lũy thừa có cơ số là và số mũ là 4 thì có lũy thừa là .
Ta có:
.
+) Lũy thừa có cơ số là 2, giá trị là 1 thì có số mũ là 0.
Khi đó, lũy thừa cần tìm là 20.
Vậy ta có bảng sau:
Lũy thừa |
|
(0,1)3 |
1,52 |
|
20 |
Cơ số |
|
0,1 |
1,5 |
|
2 |
Số mũ |
4 |
3 |
2 |
4 |
0 |
Giá trị của lũy thừa |
|
0,001 |
2,25 |
|
1 |
Bài 2 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh:
a) (− 2)4 . (− 2)5 và (− 2)12 : (− 2)3;
Lời giải:
a) Ta có: (− 2)4 . (− 2)5 = (− 2)4 + 5 = (− 2)9;
(− 2)12 : (− 2)3 = (− 2)12 – 3 = (− 2)9.
Do đó: (− 2)4 . (− 2)5 = (− 2)12 : (− 2)3 (vì cùng bằng với (–2)9).
Vậy (− 2)4 . (− 2)5 = (− 2)12 : (− 2)3.
b) Ta có:
;
.
Do đó (vì cùng bằng ).
Vậy .
c) Ta có:
(0,3)8 : (0,3)2 = (0,3)8 – 2 = (0,3)6;
.
Do đó (0,3)8 : (0,3)2 = (vì cùng bằng (0,3)6)
Vậy (0,3)8 : (0,3)2 = .
d) và .
Ta có ;
Vậy .
Bài 3 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết:
Lời giải:
a) (1,2)3 . x = (1,2)5;
x = (1,2)5 : (1,2)3
x = (1,2)5 – 3
x = (1,2)2
x = 1,44.
Vậy x = 1,44.
b)
.
Vậy .
Bài 4 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:
Lời giải:
a) Ta có:
Với thì kết quả của phép tính là a4.
Vậy với thì kết quả của phép tính là a4.
b) và a = 0,25;
Ta có .
Với a = 0,25 thì kết quả của phép tính (0,25)8 là a8
Vậy với a = 0,25 thì kết quả của phép tính là a8.
c) Ta có .
Với thì kết quả của phép tính là a5.
Vậy với thì kết quả của phép tính là a5.
d) Ta có .
Với thì kết quả của phép tính là a6.
Vậy với thì kết quả của phép tính là a6.
Bài 5 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Cho x là số hữu tỉ. Viết x12 dưới dạng:
Lời giải:
a) Ta có .
Vậy x12 viết dưới dạng lũy thừa của x2 là .
b) Ta có .
Vậy x12 viết dưới dạng lũy thừa của x3 là .
Lời giải:
Độ dài một cạnh của cánh đồng hình vuông trên thực tế là:
0,7 . 100 000 = 70 000 (cm) = 700 (m).
Diện tích của cánh đồng hình vuông trên thực tế là:
7002 = 490 000 (m2)
Ta viết kết quả dưới dạng a.10n là 490 000 = 4,9. 10 000 = 4,9.105
Vậy diện tích thực tế theo đơn vị mét vuông của cánh đồng lúa đó là 4,9 . 105 m2.
Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải:
Đổi 8 phút 19 giây = 499 giây.
Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng:
299 792 458 . 499 ≈ 1,495 964 365 . 1011 (m)
≈ 1,496 . 108 (km)
Vậy khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng 1,496 . 108 km.
Lời giải:
Cách 1:
Diện tích mảnh vườn thứ nhất là:
19,52 = 380,25 (m2)
Diện tích mảnh vườn thứ hai là:
6,52 = 42,25 (m2)
Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp mảnh vườn thứ hai số lần là:
380,25 : 42,25 = 9 (lần).
Vậy diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp 9 lần mảnh vườn thứ hai.
Cách 2:
Độ dài mảnh vườn thứ nhất gấp số lần độ dài mảnh vườn thứ hai là:
19,5 : 6,5 = 3 (lần)
Vì độ dài cạnh mảnh vườn hình vuông thứ nhất gấp 3 lần độ dài mảnh vườn hình vuông thứ hai nên diện tích mảnh vườn hình vuông thứ nhất gấp 9 lần diện tích mảnh vườn hình vuông thứ hai.
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)
a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm?
Lời giải:
a) Thời gian ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ là:
3 . 4,468 . 109 = 13,404 . 109 = 1,3404 . 1010 (năm)
Vậy ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ là 1,3404 . 1010 năm.
b) Gọi m0 là khối lượng ban đầu của nguyên tố phóng xạ uranium 238.
m1, m2, m3 lần lượt là khối lượng nguyên tố phóng xạ uranium 238 còn lại sau một, hai, ba chu kì.
Sau một chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ uranium 238 còn lại là:
.
Sau hai chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ uranium 238 còn lại là:
.
Sau ba chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ uranium 238 còn lại là:
.
Vậy sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng khối lượng ban đầu.
Viết các số sau theo kí hiệu khoa học (với đơn vị đã cho):
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km;
b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 989 . 1027 kg;
c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1024 kg.
Lời giải:
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là:
384 400 km = 3,844. 105 km.
Vậy khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 3,844 . 105 km.
b) Khối lượng của Mặt Trời viết theo kí hiệu khoa học là:
1 989 . 1027 kg = 1,989 . 1030 kg.
Vậy khối lượng của Mặt Trời khoảng 1,989 . 1030 kg.
c) Khối lượng của Sao Mộc viết theo kí hiệu khoa học là:
1 898 . 1024 kg = 1,898 . 1027 kg.
Vậy khối lượng của Sao Mộc khoảng 1,989 . 1027 kg.
Bài 11 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay
Nút lũy thừa (ở một số máy tính nút lũy thừa còn có dạng ).
Nút chuyển xuống để ghi số hoặc dấu
Nút chuyển sang phải để ghi số hoặc dấu
Dùng máy tính cầm tay để tính:
Lời giải:
Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được:
a) (3,147)3 = 31,16665752;
b) (− 23,457)5 = − 7101700,278;
c) ;
d) .
Lý thuyết Toán 7 Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ- Cánh diều
1. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x: với
Số x được gọi là cơ số, n gọi là số mũ.
- Quy ước x1 = x.
Chú ý:
xn đọc là “x mũ n” hoặc “x lũy thừa n” hoặc “lũy thừa bậc n của x”.
x2 còn được gọi là “x bình phương” hay “bình phương của x”.
x3 còn gọi là “x lập phương” hay “lập phương của x”.
Ví dụ:
a)
b) (0,2) . (0,2) . (0,2) = (0,2)3
Chú ý: Để viết lũy thừa bậc n của phân số , ta phải viết trong dấu ngoặc ( ), tức là .
2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số
- Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ:
xm . xn = xm+n
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia :
xm : xn = xm – n
- Quy ước x0 = 1 (x ≠ 0).
Ví dụ:
a)
b) (–0,5)4 : (–0,5)4 = (–0,5)4 – 4 = (–0,5)0 = 1.
3. Lũy thừa của một lũy thừa
Khi tính lũy thừa của một lũy thừa ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ:
Ví dụ: .
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều