Giải Toán 7 Bài 13 (Cánh diều): Tính chất ba đường cao của tam giác
Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 13.
Giải bài tập Toán 7 Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác
A. Câu hỏi trong bài
Câu hỏi khởi động trang 116 Toán 7 Tập 2:
Em có nhận xét gì về ba đường thẳng AM, BN, CP.
Lời giải:
Vì M, N, P lần lượt là hình chiếu của A, B, C trên các đường thẳng BC, CA, AB nên AM, BN, CP lần lượt là ba đường cao tương ứng kẻ từ ba đỉnh A, B, C.
Quan sát Hình 132, ta thấy ba đường cao AM, BN, CP cùng đi qua một điểm.
Hoạt động 1 trang 116 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC (Hình 133).
Bằng cách sử dụng ê ke, vẽ hình chiếu M của điểm A trên đường thẳng BC.
Lời giải:
Vì M là hình chiếu của điểm A trên đường thẳng BC nên AM BC tại M.
Do đó ta dùng hai cạnh góc vuông của thước ê ke để vẽ AM BC tại M bằng cách đặt thước như sau:
+ Một cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh BC;
+ Một cạnh góc vuông còn lại của ê ke đi qua điểm A.
Khi đó ta vẽ đường thẳng theo cạnh góc vuông đó của ê ke, đường thẳng này cắt cạnh BC tại một điểm, điểm này là điểm M cần vẽ.
Ta có hình vẽ sau:
Luyện tập 1 trang 117 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Hãy đọc tên đường cao đi qua B, đường cao đi qua C.
Lời giải:
Tam giác ABC vuông tại A nên BA CA tại A.
Do đó:
+ Đường cao đi qua B và vuông góc với AC là AB.
+ Đường cao đi qua C và vuông góc với AB là AC.
Hoạt động 2 trang 117 Toán 7 Tập 2: Quan sát ba đường cao AM, BN, CP của tam giác ABC (Hình 137), cho biết ba đường cao đó có cùng đi qua một điểm hay không.
Lời giải:
Quan sát Hình 132, ta thấy ba đường cao AM, BN, CP cùng đi qua điểm H.
Luyện tập 2 trang 117 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác đều ABC có trọng tâm là G. Chứng minh G cũng là trực tâm của tam giác ABC.
Lời giải:
GT |
ABC đều, G là trọng tâm của ABC |
KL |
G là trực tâm của ABC |
Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):
Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của AB và AC.
Vì tam giác ABC đều (giả thiết) nên AB = BC = CA.
Mà M là trung điểm của AB nên AM = BM.
Xét AMC và BMC có:
AC = BC (chứng minh trên),
MC là cạnh chung,
AM = BM (chứng minh trên).
Do đó AMC = BMC (c.c.c).
Suy ra (hai góc tương ứng).
Mà nên .
Do đó CM AB tại M.
Do đó CM là đường cao kẻ từ đỉnh C của tam giác ABC.
Chứng minh tương tự ta cũng có BN là đường cao kẻ từ đỉnh B của tam giác ABC.
Tam giác ABC có hai đường cao BN và CM cắt nhau tại G nên G là trực tâm của tam giác ABC.
Vậy G là trực tâm của tam giác ABC.
Luyện tập 3 trang 118 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có trực tâm H cũng là trọng tâm của tam giác. Chứng minh tam giác ABC đều.
Lời giải:
GT |
ABC, H là trực tâm của ABC, H là trọng tâm của ABC |
KL |
ABC đều. |
Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC.
Do H là trực tâm đồng thời là trọng tâm của tam giác ABC (giả thiết) nên:
+) CM AB tại trung điểm M của AB, do đó CM là đường trung trực của AB
Nên C nằm trên đường trung trực của AB suy ra CA = CB. (1)
+) BN AC tại trung điểm N của AC, do đó BN là đường trung trực của AC
Nên B nằm trên đường trung trực của AC suy ra BA = BC. (2)
Từ (1) và (2) suy ra AB = BC = CA nên tam giác ABC đều.
Vậy tam giác ABC đều.
B. Bài tập
Bài 1 trang 118 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có H là trực tâm, H không trùng với đỉnh nào của tam giác. Nêu một tính chất của cặp đường thẳng:
Lời giải:
a) Vì H là trực tâm của tam giác ABC nên AH BC.
b) Vì H là trực tâm của tam giác ABC nên BH CA.
c) Vì H là trực tâm của tam giác ABC nên CH AB.
Bài 2 trang 118 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC. Vẽ trực tâm H của tam giác ABC và nhận xét vị trí của nó trong các trường hợp sau:
Lời giải:
a) Ta có hình vẽ sau:
Trong hình vẽ trên, điểm H nằm trong tam giác ABC.
b) Ta có hình vẽ sau:
Tam giác ABC vuông tại A nên BA CA tại A.
Do đó BA và CA là hai đường cao kẻ từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác ABC.
Mà BA cắt CA tại A nên A là trực tâm của tam giác ABC.
Do đó điểm H trùng với điểm A.
c) Ta có hình vẽ sau:
Trong hình vẽ trên, điểm H nằm ngoài tam giác ABC.
Bài 3 trang 118 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác nhọn ABC và điểm D nằm trong tam giác. Chứng minh rằng nếu DA vuông góc với BC và DB vuông góc với CA thì DC vuông góc với AB.
Lời giải:
GT |
ABC nhọn, D nằm trong tam giác, DA BC, DB CA. |
KL |
DC AB. |
Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):
Tam giác ABC có DA BC, DB CA (giả thiết)
Mà DA cắt DB tại D nên D là trực tâm của tam giác ABC.
Do đó DC AB.
Vậy DC AB.
Bài 4 trang 118 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác nhọn ABC. Hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H, . Tính và .
Lời giải:
GT |
DABC nhọn, BE AC, CF AB, BE và CF cắt nhau tại H, |
KL |
Tính và . |
Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):
Vì CF AB (giả thiết) nên tam giác ACF vuông tại F.
Xét ACF vuông tại F: (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).
Suy ra hay .
Vì BE AC (giả thiết) nên tam giác ABE vuông tại E.
Xét ABE vuông tại E: (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).
Suy ra hay .
Vậy và .
Bài 5 trang 118 Toán 7 Tập 2: Trong Hình 139, cho biết AB // CD, AD // BC; H, K lần lượt là trực tâm các tam giác ABC và ACD. Chứng minh AK // CH và AH // CK.
Lời giải:
GT |
AB // CD, AD // BC; H là trực tâm tam giác ABC, K là trực tâm tam giác ACD. |
KL |
AK // CH và AH // CK. |
Chứng minh (Hình 139):
+) Vì K là trực tâm của tam giác ACD (giả thiết) nên AK CD.
Mà AB // CD (giả thiết) nên AK AB.
Vì H là trực tâm của tam giác ABC (giả thiết) nên CH AB.
Do đó AK // CH.
+) Vì K là trực tâm của tam giác ACD (giả thiết) nên CK AD.
Mà AD // BC (giả thiết) nên CK BC.
Vì H là trực tâm của tam giác ABC (giả thiết) nên AH BC.
Do đó AH // CK.
Bài 6 trang 118 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm, H là trực tâm, I là giao điểm của ba đường phân giác, O là giao điểm của ba đường trung trực. Chứng minh rằng:
a) Nếu tam giác ABC đều thì bốn điểm G, H, I, O trùng nhau;
b) Nếu tam giác ABC có hai điểm H, I trùng nhau thì tam giác ABC là tam giác đều.
Lời giải:
a)
GT |
ABC đều, G là trọng tâm, H là trực tâm, I là giao điểm của ba đường phân giác, O là giao điểm của ba đường trung trực. |
KL |
Bốn điểm G, H, I, O trùng nhau. |
Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):
Kéo dài AI cắt BC tại M, kéo dài BI cắt AC tại N, kéo dài CP cắt AB tại P.
Khi đó AM là đường phân giác của nên
Do tam giác ABC đều nên AB = BC = CA.
Xét ABM và ACM có:
AB = AC (chứng minh trên),
(chứng minh trên),
AM là cạnh chung
Do đó ABM = ACM (c.g.c).
Suy ra:
• (hai góc tương ứng);
• BM = CM (hai cạnh tương ứng).
Vì BM = CM nên M là trung điểm của BC.
Ta có , mà nên .
Khi đó AM BC tại trung điểm M của BC nên AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC cũng đồng thời là đường cao và đường trung tuyến kẻ từ A của ABC.
Chứng minh tương tự ta cũng có:
+) BN là đường trung trực của đoạn thẳng AC, đồng thời là đường cao và đường trung tuyến kẻ từ B của ABC.
+) CP là đường trung trực của đoạn thẳng AB, đồng thời là đường cao và đường trung tuyến kẻ từ C của ABC.
Mà AM, BN, CP cắt nhau tại I nên G, H, I, O trùng nhau.
b)
GT |
ABC, H là trực tâm, I là giao điểm của ba đường phân giác, I ≡ H |
KL |
ABC đều |
Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):
Vì I là giao điểm ba đường phân giác, H là trực tâm của tam giác ABC (giả thiết) nên:
+ AI là đường phân giác và AH là đường cao kẻ từ A của ABC.
Mà I ≡ H (giả thiết) nên đường phân giác AI trùng với đường cao AH.
+ Tương tự đường phân giác BI trùng đường cao BH;
+ Đường phân giác CI trùng đường cao CH.
Gọi M, N, P lần lượt là chân đường cao (hay cũng chính là đường phân giác) kẻ từ A, B, C đến BC, CA, AB.
Xét ABM (vuông tại M) và ACM (vuông tại M) có:
(do AM là tia phân giác của ),
AM là cạnh chung
Do đó ABM = ACM (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).
Suy ra AB = AC (hai cạnh tương ứng). (1)
Xét ABN (vuông tại N) và CBN (vuông tại N) có:
BN là cạnh chung,
(do BN là tia phân giác của ),
Do đó ABN = CBN (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).
Suy ra AB = BC (hai cạnh tương ứng). (2)
Từ (1) và (2) suy ra AB = BC = CA do đó tam giác ABC là tam giác đều.
Vậy tam giác ABC đều.
Lý thuyết Toán 7 Bài 13. Tính chất ba đường cao của tam giác - Cánh diều
1. Đường cao của tam giác
– Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là một đường cao của tam giác đó.
Trong hình vẽ trên, đoạn thẳng AM là một đường cao của tam giác ABC. Đôi khi, ta cũng gọi đường thẳng AM là một đường cao của tam giác ABC.
Ví dụ: Quan sát hình vẽ dưới đây và xác định các đường cao của tam giác ABC (nếu có):
Hướng dẫn giải
Ta có A là đỉnh của ∆ABC mà AE không vuông góc với BC nên đoạn thẳng AE không là đường cao của ∆ABC.
Ta có B là đỉnh của ∆ABC và BH ⊥ AC tại H nên đoạn thẳng BH là đường cao của ∆ABC.
Ta lại có C là đỉnh của ∆ABC và CK ⊥ AB tại K nên đoạn thẳng CK là đường cao của ∆ABC.
Chú ý:
+ Mỗi tam giác có ba đường cao.
+ Đường cao của tam giác có thể nằm trong, trên cạnh hoặc nằm ngoài tam giác.
2. Tính chất ba đường cao trong tam giác
– Trong một tam giác, ba đường cao cùng đi qua một điểm. Điểm đó được gọi là trực tâm của tam giác.
Nhận xét: Để xác định trực tâm của một tam giác, ta chỉ cần vẽ hai đường cao bất kì và xác định giao điểm của hai đường đó.
Ví dụ: Cho ∆ABC có và hai đường cao AE, BF cắt nhau tại H. Kẻ CH cắt AB tại M. Tính .
Hướng dẫn giải
Theo bài ta có hai đường cao AE và BF cắt nhau tại H nên H là trực tâm của ∆ABC.
Suy ra CH ⊥ AB tại M
Do đó suy ra ∆AMC vuông tại M
Xét ∆AMC vuông tại M có (tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90°).
Hay
Vậy
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều