Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 5.
Giải bài tập Toán 7 Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
A. Câu hỏi trong bài
Câu hỏi khởi động trang 84 Toán 7 Tập 2: Hai chiếc compa ở Hình 45 gợi nên hình ảnh hai tam giác ABC và A'B'C' có: AB = A'B', AC = A'C',
Hai tam giác ABC và A'B'C' có bằng nhau hay không?
Lời giải
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
GT |
ABC, ∆A'B'C' AB = A'B', AC = A'C',
|
KL |
Hai tam giác ABC và A'B'C' có bằng nhau không? |
Chứng minh (Hình 45):
Xét tam giác ABC và tam giác A'B'C' có:
AB = A'B' (giả thiết),
AC = A'C' (giả thiết),
(giả thiết)
Suy ra ABC = ∆A'B'C' (c.g.c)
Vậy ABC = ∆A'B'C'.
Hoạt động 1 trang 84 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC (Hình 46). Nêu hai cạnh của góc tại đỉnh A.
Lời giải
Trong tam giác ABC, hai cạnh của góc tại đỉnh A là cạnh AB và cạnh AC.
Hoạt động 2 trang 84 Toán 7 Tập 2: Cho hai tam giác ABC và A'B'C' (Hình 47) có: AB = A'B' = 2 cm, AC = A'C' = 3 cm. Bằng cách đếm số ô vuông, hãy so sánh BC và B'C'. Từ đó có thể kết luận được hai tam giác ABC và A'B'C' bằng nhau hay không?
Lời giải
Quan sát Hình 47 ta có: Nếu coi độ dài cạnh ô vuông nhỏ là 1 đơn vị thì BC có độ dài bằng 6 cạnh của ô vuông nên bằng 6 đơn vị, B'C' có độ dài bằng 6 cạnh của ô vuông nên bằng 6 đơn vị.
Do đó BC = B'C'.
Xét tam giác ABC và tam giác A'B'C' có:
AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C'
Suy ra ABC = A'B'C' (c.c.c)
Luyện tập 1 trang 85 Toán 7 Tập 2: Cho góc nhọn xOy. Hai điểm M, N thuộc tia Ox thoả mãn OM = 2 cm, ON = 3 cm. Hai điểm P, Q thuộc tia Oy thoả mãn OP = 2 cm, OQ = 3 cm. Chứng minh MQ = NP.
Lời giải
GT |
OM = 2 cm, ON = 3 cm, OP = 2 cm, OQ = 3 cm |
KL |
MQ = NP |
Chứng minh (Hình vẽ dưới đây)
Xét tam giác OMQ và tam giác OPN có:
OM = OP (= 2cm)
là góc chung
ON = OQ (= 3cm)
Suy ra OMQ = OPN (c.g.c)
Do đó MQ = NP (hai cạnh tương ứng)
Vậy MQ = NP.
Luyện tập 2 trang 85 Toán 7 Tập 2: Cho góc xOy có Oz là tia phân giác. Hai điểm M, N lần lượt thuộc Ox, Oy và khác O thoả mãn OM = ON, điểm P khác O và thuộc Oz. Chứng minh MP = NP.
Lời giải
GT |
Oz là tia phân giác của OM = ON, P ∈ Oz |
KL |
MP = NP |
Chứng minh (Hình vẽ dưới đây)
Vì tia Oz là tia phân giác của (giả thiết)
Nên (tính chất tia phân giác của một góc)
Xét tam giác OMP và tam giác ONP có:
OM = ON (giả thiết)
(chứng minh trên)
OP là cạnh chung
Suy ra OMP = ONP (c.g.c)
Do đó MP = NP (hai cạnh tương ứng)
Vậy MP = NP.
B. Bài tập
Bài 1 trang 86 Toán 7 Tập 2: Chứng minh định lí: “Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn” (trang 74) thông qua việc giải bài tập sau đây:
Lời giải
GT |
∆ABC, AB < AC Tia AD là tia phân giác của E ∈ AC, AE = AB. |
KL |
a) ABD =AED; b) |
Chứng minh (Hình vẽ dưới đây)
a) Vì tia AD là tia phân giác của nên . (tính chất tia phân giác của một góc)
Xét tam giác ABD và tam giác AED có:
AB = AE (giả thiết)
(chứng minh trên)
AD là cạnh chung
Suy ra ∆ABD = ∆AED (c.g.c)
Vậy ∆ABD = ∆AED.
b) Vì ∆ABD = ∆AED (theo câu a)
Nên (hai góc tương ứng)
Xét tam giác DEC có là góc ngoài của tam giác tại đỉnh E
Nên (tính chất góc ngoài của một tam giác)
Suy ra
Do đó hay
Vậy
Bài 2 trang 86 Toán 7 Tập 2: Cho Hình 53 có AD = BC, IC = ID, các góc tại đỉnh C, D, H là góc vuông.
b) IH là tia phân giác của góc AIB.
Lời giải
GT |
∆ABC, ∆ABD, AD = BC, IC = ID,
|
KL |
a) IA = IB; b) IH là tia phân giác của góc AIB. |
Chứng minh (Hình 53)
a) Vì (giả thiết) nên tam giác ADI vuông tại D, tam giác BCI vuông tại C, tam giác AHI và BHI vuông tại H.
Xét tam giác ADI (vuông tại D) và tam giác BCI (vuông tại C) có:
AD = BC (giả thiết)
DI = CI (giả thiết)
Suy ra ∆ADI = ∆BCI (hai cạnh góc vuông)
Suy ra AI = BI (hai cạnh tương ứng)
Vậy AI = BI.
b) Xét tam giác AHI (vuông tại H) và tam giác BHI (vuông tại H) có:
IH là cạnh chung
AI = BI (chứng minh trên)
Suy ra ∆AHI = ∆BHI (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Do đó (hai góc tương ứng)
Nên tia IH là tia phân giác của góc AIB.
Vậy IH là tia phân giác của góc AIB.
Bài 3 trang 86, trang 87 Toán 7 Tập 2: Có hai xã cùng ở một bên bờ sông Lam. Các kĩ sư muốn bắc một cây cầu qua sông Lam cho người dân hai xã. Để thuận lợi cho người dân đi lại, các kĩ sư cần phải chọn vị trí của cây cầu sao cho tổng khoảng cách từ hai xã đến chân cầu là nhỏ nhất. Bạn Nam đề xuất cách xác định vị trí của cây cầu như sau (Hình 54):
– Kẻ AH vuông góc với d (H thuộc d), kéo dài AH về phía H và lấy điểm C sao cho AH = HC.
– Nối C với B, CB cắt đường thẳng d tại điểm E.
Khi đó, E là vị trí của cây cầu.
Bạn Nam nói rằng: Lấy một điểm M trên đường thẳng d, M khác E thì
Em hãy cho biết bạn Nam nói đúng hay sai. Vì sao?
Lời giải
Vị trí của hai xã và bờ sông Lam được mô tả như hình vẽ.
GT |
Đường thẳng d, A, B nằm cùng một phía với d (H ∈ d), AH = HC BC cắt d tại E, M ∈ d |
KL |
Khẳng định MA + MB > EA + EB là đúng hay sai? Vì sao? |
Chứng minh (Hình dưới đây):
Nối đoạn thẳng CM.
+) Vì (H ∈ d) nên
Do đó tam giác AHE (vuông tại H) và tam giác CHE (vuông tại H).
Xét tam giác AHE (vuông tại H) và tam giác CHE (vuông tại H) ta có:
AH = CH (giả thiết)
HE là cạnh chung
Suy ra ∆AHE = ∆CHE (hai cạnh góc vuông)
Do đó AE = CE (hai cạnh tương ứng)
Nên EA + EB = EC + EB = BC. (1)
+) Chứng minh tương tự với hai tam giác AHM (vuông tại H) và CHM (vuông tại A) có:
AH = CH (giả thiết)
AM là cạnh chung
Suy ra ∆AHM = ∆CHM (hai cạnh góc vuông)
Do đó AM = CM (hai cạnh tương ứng)
Nên MA + MB = MC + MB (2)
+ Xét tam giác BCM có: MC + MB > BC (bất đẳng thức tam giác) (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có: MA + MB > EA + EB.
Vậy MA + MB > EA + EB.
Bài 4 trang 87 Toán 7 Tập 2: Cho ABC = MNP. Gọi D, E lần lượt là trung điểm của BC và CA; Q, R lần lượt là trung điểm của NP và PM. Chứng minh:
Lời giải
GT |
ABC = MNP, D, E lần lượt là trung điểm của BC và CA, Q, R lần lượt là trung điểm của NP và PM |
KL |
a) AD = MQ; b) DE = QR. |
Chứng minh (Hình vẽ dưới đây)
Vì ABC = MNP (giả thiết) nên:
+) AC = MP (hai cạnh tương ứng)
+) BC = NP (hai cạnh tương ứng)
+) (hai góc tương ứng)
Vì D là trung điểm của BC (giả thiết) nên BD = DC = ;
E là trung điểm của AC (giả thiết) nên AE = EC = ;
Q là trung điểm của NP (giả thiết) nên NQ = QP = ;
R là trung điểm của MP (giả thiết) nên MR = RP = .
Do đó ta có BD = DC = NQ = QP và AE = EC = MR = RP.
a) Xét tam giác ADC và tam giác MQP có:
AC = MP (chứng minh trên)
(chứng minh trên)
DC = QP (chứng minh trên)
Suy ra ADC = MQP (c.g.c)
Do đó AD = MQ (hai cạnh tương ứng)
Vậy AD = MQ.
b) Xét tam giác CDE và tam giác PQR có:
CD = PQ (chứng minh trên)
(chứng minh trên)
CE = PR (chứng minh trên)
Suy ra CDE = PQR (c.g.c)
Do đó DE = QR (hai cạnh tương ứng)
Vậy DE = QR.
Lý thuyết Toán 7 Bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh - Cánh diều
1. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh (c.g.c)
– Tính chất: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này lần lượt bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu AB = A’B’, , AC = A’C’ thì DABC = DA’B’C’ (c.g.c).
Ví dụ: Biết chỉ cần thêm một điều kiện thì hai tam giác trong mỗi hình dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. Hãy nêu điều kiện đó tương ứng cho mỗi hình.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: (đối đỉnh) và KG = KF.
Để DKGH và DKEF bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh thì điều kiện còn thiếu là điều kiện về cạnh sao cho cặp góc bằng nhau là góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
Mà của DKGH xen giữa hai cạnh KG và KH;
của DKEF xen giữa hai cạnh KE và KF.
Do đó điều kiện còn thiếu là KH = KE.
Vậy điều kiện cần thêm để DKGH = DKFE là KH = KE.
b) Ta có: BC = BD và AB là cạnh chung.
Để DABC và DABD bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh thì điều kiện còn thiếu là điều kiện về góc sao cho cặp góc bằng nhau là góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
Mà góc xen giữa hai cạnh BC và BA của DABC là
Góc xen giữa hai cạnh BD và BA của DABD là
Do đó điều kiện còn thiếu là
Vậy điều kiện cần thêm để DABC = DABD là
Ví dụ: Cho tam giác ABC (AB < AC) có tia phân giác góc A cắt BC tại D. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AB = AE. Chứng minh rằng:
a) DABD = DAED.
b) DA là tia phân giác của
Hướng dẫn giải
Xét DABD và DAED có:
AB = AE (giả thiết),
(do AD là tia phân giác ),
AD là cạnh chung.
Do đó DABD = DAED (c.g.c)
Vậy DABD = DAED (c.g.c).
b) Vì DABD = DAED (chứng minh phần a)
Suy ra (hai góc tương ứng)
Do đó DA là tia phân giác của
Vậy DA là tia phân giác của
2. Áp dụng vào trường hợp bằng nhau về hai cạnh góc vuông của tam giác vuông
– Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Nếu AB = A’B’, AC = A’C’ thì DABC = DA’B’C’.
Ví dụ: Cho tam giác ABC có AH ⊥ BC (H ∈ BC) và H là trung điểm của BC. Biết AB = 3 cm. Tính AC.
Hướng dẫn giải
Xét DABH và DACH có:
(giả thiết),
AH là cạnh chung,
BH = CH (giả thiết),
Do đó DABH = DACH (hai cạnh góc vuông).
Suy ra AB = AC (hai cạnh tương ứng) .
Mà AB = 3 cm nên AC = 3 cm.
Vậy độ dài cạnh AC là 3 cm.
3. Vẽ tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa
Để vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 5 cm, bằng thước thẳng (có chia đơn vị) và thước đo góc, ta làm như sau:
– Bước 1: Vẽ
– Bước 2: Trên tia Ax lấy điểm B sao cho AB = 3 cm, trên tia Ay lấy điểm C sao cho AC = 5 cm
– Bước 3: Vẽ đoạn thẳng BC. Ta được tam giác ABC.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc
Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều