Giải Toán 10 trang 56 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 56 Tập 2 trong Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 56 Tập 2.
Giải Toán 10 trang 56 Tập 2
a) Δ1: x + 3y − 7 = 0 và Δ2: x − 2y + 3 = 0
Lời giải:
a) Ta có: Δ1: x + 3y − 7 = 0 ⇒ = (1; 3).
Δ2: x − 2y + 3 = 0 ⇒ = (1; −2).
Khi đó cos(Δ1, Δ2) = = =
⇒ (Δ1, Δ2) = 45°.
Vậy góc giữa Δ1 và Δ2 bằng 45°.
b) Đường thẳng Δ1 nhận = (4; −2) là vectơ pháp tuyến ⇒ = (2; 4) là vectơ chỉ phương.
Đường thẳng Δ2 nhận vectơ chỉ phương là = (1; 2).
Ta thấy = 2 ⇒ và cùng phương
⇒ (Δ1, Δ2) = 0°.
Vậy góc giữa Δ1 và Δ2 bằng 0°.
c) Hai đường thẳng Δ1, Δ2 lần lượt có vectơ chỉ phương là = (1; 2) và = (2; −1).
Ta có: . = 1. 2 + 2. (−1) = 0 ⇒ ⊥ . Do đó, (Δ1, Δ2) = 90°.
Vậy góc giữa Δ1 và Δ2 bằng 90°.
Lời giải:
Ta có: y = x ⇔ x − y = 0 và y = 2x + 1 ⇔ 2x − y + 1 = 0
⇒ Phương trình đường thẳng của đồ thị hàm số y = x là d1: x − y = 0 ⇒ vectơ pháp tuyến của d1 là = (1; −1).
Phương trình đường thẳng của đồ thị hàm số y = 2x + 1 là d2: 2x − y + 1 = 0 ⇒ vectơ pháp tuyến của d2 là = (2; −1).
⇒ cos(d1, d2) = = =
⇒ (d1, d2) = 18°26′.
Vậy góc giữa hai đường thẳng là đồ thị của hàm số y = x và y = 2x + 1 bằng 18°26′.
a) Chứng minh rằng hai vectơ và cùng phương và tìm tọa độ của chúng.
b) Gọi p là tích vô hướng của hai vectơ và . Chứng minh rằng p = ax0 + by0 + c.
c) Giải thích công thức | | = .
Lời giải:
a) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ: ax + by + c = 0 nên ⊥ Δ (1)
Vì H là chân đường vuông góc hạ từ M0 xuống Δ nên M0H ⊥ Δ (2)
Từ (1) và (2) ⇒ và cùng phương.
Ta có: = (a; b), = (x0−xH;y0−yH).
Vậy và cùng phương và = (a; b), = (x0 − xH; y0 − yH).
b) Vì H ∈ Δ nên axH + byH + c = 0 ⇒ c = −axH – byH
c) Vì cùng phương với nên = t .
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo