Giải Toán 10 trang 51 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 51 Tập 2 trong Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 51 Tập 2.

1 323 24/02/2023


Giải Toán 10 trang 51 Tập 2

Thực hành 3 trang 51 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm các hàm số bậc nhất có đồ thị là các đường thẳng trong Thực hành 2.

Lời giải:

a) Ta có: 3x + 5y − 8 = 0  y = 35 x + 85 .

Vậy hàm số bậc nhất của Δ là: y = 35 x + 85 .

b) Ta có: 7x + 2y = 0  y = 72 x

Vậy hàm số bậc nhất của Δ là: y = 72 x.

c) Ta có: 3x + 4y − 12= 0  y = 34 x + 3

Vậy hàm số bậc nhất của Δ là: y = 34 x + 3.

Vận dụng 3 trang 51 Toán lớp 10 Tập 2: Một người bắt đầu mở một vòi nước. Nước từ vòi chảy với tốc độ là 2 m3/h vào một cái bể đã chứa sẵn 5 m3 nước.

Giải Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ  (ảnh 1)

a) Viết biểu thức tính thể tích y của nước có trong bể sau x giờ.

b) Gọi y = f(x) là hàm số xác định được từ câu a). Vẽ đồ thị d của hàm số này.

c) Viết phương trình tham số và phương trình tổng quả của đường thẳng d.

Lời giải:

a) Nước từ vòi chảy với tốc độ là 2 m3/h nên sau x giờ thì số nước chảy vào bể là 2x (m3/h).

Vì trong bể chứa sẵn 5 m3 nước nên sau x giờ số nước trong bể là 2x + 5 (m3).

Vậy biểu thức tính thể tích y của nước có trong bể sau x giờ là: y =2x + 5.

b) Đồ thị d của hàm số y = 2x + 5 là đường thẳng đi qua hai điểm A52;0  và B(0; 5) nên ta có hình vẽ sau:

Giải Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ  (ảnh 1)

c) Ta có: y = 2x + 5  2x – y + 5 = 0

 Phương trình tổng quát của đường thẳng d là 2x – y + 5 = 0

Ta có d nhận n = (2; −1) là vectơ pháp tuyến nên u = (1; 2) là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm B(0; 5) và nhận u = (1; 2) là vectơ chỉ phương là: x=ty=5+2t

Vậy phương trình tham số của đường thẳng d là: x=ty=5+2t ; phương trình tổng quát của d là: 2x – y + 5 = 0.

Hoạt động khám phá 4 trang 51 Toán lớp 10 Tập 2: Cho hai đường thẳng Δ1 và Δ2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1 và n2 .

Giải Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ  (ảnh 1)

Nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa Δ1 và Δ2 trong các trường hợp sau:

a) n1 và n2 cùng phương (Hình 5a, b);

b) n1 và  n2 không cùng phương (Hình 5c, d);

c) n1 và n2 vuông góc (Hình 5d)

Lời giải:

a) n1 và  n2 cùng phương (Hình 5a) ta thấy Δ1 và Δ2 song song với nhau.

n1 và  n2 cùng phương (Hình 5b) ta thấy Δ1 và Δ2 trùng nhau.

Vậy n1  và  n2 cùng phương thì Δ1 song song hoặc trùng với Δ2.

b) n1 và n2  không cùng phương (Hình 5c, d) thì ta thấy Δ1 và Δ2 cắt nhau.

Vậy nếu n1  và  n2 không cùng phương thì Δ1 và Δ2 cắt nhau.

c) Ta thấy, nếu n1  và n2  vuông góc (Hình 5d) thì Δ1 và Δ2 cắt nhau và vuông góc với nhau.

Vậy n1  và n2  vuông góc thì Δ1 và Δ2 cắt nhau và vuông góc với nhau.

Thực hành 3 trang 51 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm các hàm số bậc nhất có đồ thị là các đường thẳng trong Thực hành 2.

Lời giải:

a) Ta có: 3x + 5y − 8 = 0  y = 35 x + 85 .

Vậy hàm số bậc nhất của Δ là: y = 35 x + 85 .

b) Ta có: 7x + 2y = 0  y = 72 x

Vậy hàm số bậc nhất của Δ là: y = 72 x.

c) Ta có: 3x + 4y − 12= 0  y = 34 x + 3

Vậy hàm số bậc nhất của Δ là: y = 34 x + 3.

Vận dụng 3 trang 51 Toán lớp 10 Tập 2: Một người bắt đầu mở một vòi nước. Nước từ vòi chảy với tốc độ là 2 m3/h vào một cái bể đã chứa sẵn 5 m3 nước.

Giải Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ  (ảnh 1)

a) Viết biểu thức tính thể tích y của nước có trong bể sau x giờ.

b) Gọi y = f(x) là hàm số xác định được từ câu a). Vẽ đồ thị d của hàm số này.

c) Viết phương trình tham số và phương trình tổng quả của đường thẳng d.

Lời giải:

a) Nước từ vòi chảy với tốc độ là 2 m3/h nên sau x giờ thì số nước chảy vào bể là 2x (m3/h).

Vì trong bể chứa sẵn 5 m3 nước nên sau x giờ số nước trong bể là 2x + 5 (m3).

Vậy biểu thức tính thể tích y của nước có trong bể sau x giờ là: y =2x + 5.

b) Đồ thị d của hàm số y = 2x + 5 là đường thẳng đi qua hai điểm A52;0  và B(0; 5) nên ta có hình vẽ sau:

Giải Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ  (ảnh 1)

c) Ta có: y = 2x + 5  2x – y + 5 = 0

 Phương trình tổng quát của đường thẳng d là 2x – y + 5 = 0

Ta có d nhận n = (2; −1) là vectơ pháp tuyến nên u = (1; 2) là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm B(0; 5) và nhận u = (1; 2) là vectơ chỉ phương là: x=ty=5+2t

Vậy phương trình tham số của đường thẳng d là: x=ty=5+2t ; phương trình tổng quát của d là: 2x – y + 5 = 0.

Hoạt động khám phá 4 trang 51 Toán lớp 10 Tập 2: Cho hai đường thẳng Δ1 và Δ2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1 và n2 .

Giải Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ  (ảnh 1)

Nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa Δ1 và Δ2 trong các trường hợp sau:

a) n1 và n2 cùng phương (Hình 5a, b);

b) n1 và  n2 không cùng phương (Hình 5c, d);

c) n1 và n2 vuông góc (Hình 5d)

Lời giải:

a) n1 và  n2 cùng phương (Hình 5a) ta thấy Δ1 và Δ2 song song với nhau.

n1 và  n2 cùng phương (Hình 5b) ta thấy Δ1 và Δ2 trùng nhau.

Vậy n1  và  n2 cùng phương thì Δ1 song song hoặc trùng với Δ2.

b) n1 và n2  không cùng phương (Hình 5c, d) thì ta thấy Δ1 và Δ2 cắt nhau.

Vậy nếu n1  và  n2 không cùng phương thì Δ1 và Δ2 cắt nhau.

c) Ta thấy, nếu n1  và n2  vuông góc (Hình 5d) thì Δ1 và Δ2 cắt nhau và vuông góc với nhau.

Vậy n1  và n2  vuông góc thì Δ1 và Δ2 cắt nhau và vuông góc với nhau.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Giải Toán 10 trang 46 Tập 2

Giải Toán 10 trang 47 Tập 2

Giải Toán 10 trang 48 Tập 2

Giải Toán 10 trang 49 Tập 2

Giải Toán 10 trang 51 Tập 2

Giải Toán 10 trang 53 Tập 2

Giải Toán 10 trang 54 Tập 2

Giải Toán 10 trang 56 Tập 2

Giải Toán 10 trang 57 Tập 2

Giải Toán 10 trang 58 Tập 2

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ

Bài tập cuối chương 9

Bài 1: Không gian mẫu và biến cố

Bài 2: Xác suất của biến cố

1 323 24/02/2023


Xem thêm các chương trình khác: