50 bài tập phân biệt Make và Do có đáp án

Với 50 bài tập phân biệt Make và Do có đáp án bao gồm: lý thuyết, cách làm, bài tập vận dụng và vận dụng cao sẽ giúp các bạn học sinh nắm được cách làm bài tập phân biệt Make và Do và làm bài tập Tiếng Anh dễ dàng hơn

1 5964 lượt xem
Tải về


Bài tập phân biệt Make và Do có đáp án

I. Lý thuyết cách làm phân biệt Make và Do

Trường hợp sử dụng "do"

1. Do được sử dụng khi nói về công việc, việc làm hoặc nhiệm vụ (work, jobs, tasks). Tuy nhiên, những việc này không tạo ra một vật thể hữu hình.

- Have you done your homework? (Bạn đã làm bài tập về nhà chưa?)

- I have guests visiting tonight so I should start doing the housework now. (Tôi có khách tối nay nên phải bắt đầu dọn nhà bây giờ.)

- I wouldn't like to do that job. (Tôi không thích làm công việc này.)

2. Do được dùng để chỉ hoạt động nói chung, không cụ thể. Trong những trường hợp này, những từ đi kèm thường là thing, something, nothing, anything, everything...

- Hurry up! I've got things to do! (Nhanh lên! Tôi có việc phải làm!)

- Don't just stand there - do something! (Đừng đứng đực ra như thế - làm gì đi!)

- Is there anything I can do to help you? (Tôi có thể giúp gì cho anh?)

3. Đôi khi chúng ta dùng do để thay thế một động từ khi nghĩa của nó đã rõ ràng hoặc được chỉ ra trước đó. Dưới đây là một số cách nói quen thuộc (dùng trong tình huống không trang trọng) trong tiếng Anh:

- Do I need to do my hair? (do = brush or comb) (Tôi có cần chải tóc không?)

- Have you done the dishes yet? (done = washed) (Con đã rửa bát chưa thế?)

- I'll do the kitchen if you do the lawns (do = clean, do = mow) (Em sẽ dọn bếp nếu anh cắt cỏ.)

Ngoài ra, bạn cần nhớ do cũng là trợ động từ dùng để đặt câu hỏi trong thì hiện tại đơn. (Do you like chocolate? - Bạn có thích chocolate không?)

Trường hợp sử dụng "make"

1. Make dùng để chỉ sự sản xuất, chế tạo, xây dựng (producing, constructing, creating, building) một thứ gì đó mới. Nó cũng được dùng để chỉ nguồn gốc hoặc chất liệu ban đầu dùng làm thứ gì đó.

- His wedding ring is made of gold. (Nhẫn cưới của anh ta làm bằng vàng.)

- The house was made of adobe. (Ngôi nhà được làm bằng gạch sống.)

- Wine is made from grapes. (Rượu được làm từ nho).

- The watches were made in Switzerland. (Những chiếc đồng hồ được làm từ Thụy Sĩ.)

2. Make được dùng để chỉ việc gây ra ra hành động hoặc phản ứng.

- Onions make your eyes water. (Hành khiến bạn chảy nước mắt.)

- You make me happy. (Anh khiến em hạnh phúc.)

- It's not my fault. My brother made me do it! (Không phải lỗi của tôi. Anh trai tôi bắt tôi làm vậy!)

3. Chúng ta dùng make cùng các danh từ chỉ kế hoạch hoặc quyết định.

- make the arrangements (sắp xếp)

- make a choice (đưa ra lựa chọn)

4. Make đi cùng danh từ chỉ việc nói (speaking) và tiếng động:

- make a comment (bình luận)

- make a noise (làm ồn)

- make a speech (phát biểu)

5. Dùng make với đồ ăn, đồ uống, bữa ăn:

- make a cake (làm bánh)

- make a cup of tea (pha một tách cà phê)

- make dinner (nấu bữa tối)

II. Bài tập phân biệt Make và Do

Ex 1. Put in the correct form of 'make' or 'do'

1) John worked hard and ________ his best at his job, but he still wasn't promoted.

2) The teenagers were ________ such a noise that the neighbour called the police.

3) She _______ a payment on her debt every month. Soon she'll have finished paying it off.

4) So many chores to _________ ! I need to clean the bathroom and the kitchen, hoover and change all the beds.

5) Sorry, I've ______ a mistake. The restaurant isn't here, but on another street.

6) It's late, and we should go home. Let's _______ a move.

7) Unfortunately, his business _______ a huge loss last year and had to close down.

8) If you don't speak English, you'll find it hard to ________ business in the UK.

9) He _________ a promise to his grandmother that he'd never fight anyone ever again.

10) I called the hotel and _______ a reservation for two people for Saturday the 16th.

11) The washing machine flooded and the water _______ a lot of damage. All the carpets had to be replaced.

12) She _______ a lot of lists of things to do, but she never does any of the things!.

13) Unfortunately, all the students _________ very badly on the test.

14) Children ________ such a mess! I spend my whole life tidying up.

15) The car was ________ 90 miles per hour on the motorway when it was stopped by the police.

16) John went outside to ________ a phone call.

17) Lucy has decided to _________ a course this autumn. She's going to study Spanish.

18) My grandmother loves _______ crosswords.

19) Anne _______ a good point. She said that it's often cheaper to fly in the UK than take the train.

20) If I were to _______ a prediction, I'd say that it'll rain this afternoon.

Đáp án:

1 - did; 2 - making; 3 - makes; 4 - do; 5 - made;

6 - make; 7 - made; 8 - do; 9 - made; 10 - made;

11 - did; 12 - makes; 13 - did; 14 - make; 15 - doing;

16 - make; 17 - do; 18 - doing; 19 - made; 20 - make;

Ex 2. Điền dạng đúng của do, make hoặc take vào chỗ trống

1. He is … research in chemistry now.

2. Let’s … a plan.

3. We normally … the shopping on Saturday mornings.

4. She … crossword puzzles on the train everyday.

5. You … me happy yesterday.

6. Could you .. me a favour?

7. He has… a chocolate cake.

8. The film was … by Goldcrest Productions.

9. The baby … a nap everyday at 2 pm.

10. … your time in the museum. We have the whole day to look around.

11. I have to … my homework right now.

12. I really need to … the laundry because I don’t have any clean clothes left!

13. You’d better … it easy until you feel better.

14. I … a cup of tea for you.

15. I don’t promise anything but I’ll … my best.

Đáp án:

1. doing

2. make

3. do

4. does

5. made

6. do

7. made

8. made

9. takes

10. Take

11. do

12. do

13. take

14. make

15. do

Ex 3. Chọn DO hoặc MAKE để điền vào chỗ trống của cụm từ sau:

1. ________ a lot of damage

2. ________ an impression

3. ________ the shopping and the washing-up

4. ________ one’s teeth

5. ________ an announcement

6. ________ a sound

7. ________ a favour

8. ________ a phone call

9. ________ business

10.________ a bowl of soup

Đáp án:

1. DO a lot of damage: gây hại

2. MAKE an impression: để lại ấn tượng

3. DO the shopping and the washing-up: đi mua đồ và dọn dẹp

4. DO one’s teeth: đánh răng

5. MAKE an announcement: đưa ra thông báo

6. MAKE a sound: tạo một âm thanh

7. DO a favour: giúp đỡ

8. MAKE a phone call: gọi một cuộc điện thoại

9. DO business: kinh doanh

10. MAKE a bowl of soup: làm một bát súp

Ex 4. Dịch các câu sau sang tiếng Anh

1. Hành sẽ khiến mắt bị chảy nước

2. Tôi không thể làm gì cho bạn bây giờ.

3. Đừng phạm lỗi nữa, hãy cẩn thận hơn.

4. Nỗ lực học tiếng Anh sẽ giúp bạn có công việc tốt.

5. Bao giờ bạn làm bài thi?

6. Bạn làm tốt lắm!

7. Họ trêu cười John vì cậu ấy quên đem cặp đi học.

8. Bạn có thích chơi giải đố chữ với tôi không?

9. Tạo nên sự khác biệt trong sản phẩm là điều khó nhất.

10. Tôi có thể đưa ra gợi ý cho bạn.

Đáp án:

1. Hành sẽ khiến mắt bị chảy nước. Onions make eyes water.

2. Tôi không thể làm gì cho bạn bây giờ. I can’t do anything for you now = I can do nothing for you now.

3. Đừng phạm lỗi nữa, hãy cẩn thận hơn. Stop making mistakes, be more careful.

4. Nỗ lực học tiếng Anh sẽ giúp bạn có công việc tốt. Making an effort to study English will help you to get a good job.

5. Bao giờ bạn làm bài thi? When do you do the exam?

6. Bạn làm tốt lắm! You did a good job!

7. Họ trêu cười John vì cậu ấy quên đem cặp ở nhà. They made fun of John because he forgot his backpack at home.

8. Bạn có thích chơi giải đố chữ với tôi không? Do you like doing a crossword with me?

9. Tạo nên sự khác biệt trong sản phẩm là điều khó nhất. Making a difference in products is the hardest part.

10. Tôi có thể đưa ra gợi ý cho bạn. I can make a suggestion for you.

Ex 5. Chọn động từ phù hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống:

1. When you see a shooting star, tradition says you can ____ (do/ make) a wish.

2. Susan ____ (do/ make) a lot of things in her free time.

3. She decided to ____ (do/ make) money by offering freelance writing services online.

4. She usually ____ (do/ make) the shopping for clothes at the mall on weekends.

5. To maintain a positive outlook on life, he ____ (do/ make) a habit of counting his blessings.

Đáp án

1. make a wish: ước

2. do a lot of things: Diễn tả các hoạt động chung chung, không cụ thể.

3. make money: kiếm tiền

4. does the shopping: mua sắm

5. make a habit of: tạo thói quen

Xem thêm các dạng bài tập Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Bài tập phân biệt a little, a few, little, few có đáp án

Bài tập A, An, Some và Any có đáp án

Bài tập Unless có đáp án

Bài tập Cấu trúc Because có đáp án

Bài tập Cách sử dụng Must, Mustn't và Needn't có đáp án

1 5964 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: