50 bài tập Cấu trúc When, While có đáp án

Với 50 bài tập Cấu trúc When, While có đáp án bao gồm: lý thuyết, cách làm, bài tập vận dụng và vận dụng cao sẽ giúp các bạn học sinh nắm được cách làm bài tập Cấu trúc When, While và làm bài tập Tiếng Anh dễ dàng hơn

1 18167 lượt xem
Tải về


Bài tập Cấu trúc When, While có đáp án

I. Lý thuyết cách làm Cấu trúc When, While

1. Cấu trúc và cách sử dụng when trong tiếng Anh

Ý nghĩa: Cấu trúc When trong tiếng Anh mang nghĩa khi, vào lúc, hồi, trong khi….

* Cấu trúc when trong tiếng Anh

Vị trí: Cấu trúc When có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

When + present simple, + simple future/ simple present: Khi làm thế nào thì (sẽ)... (ở HT/ TL)

- When you see it yourself, you'll surely believe it. (Khi em thấy tận mắt, em sẽ tin nó thôi)

When + simple past, + past perfect: Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.

- When i just got out of the classroom, i knew that i had made some mistakes. (Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi nhận ra là mình đã mắc một số lỗi)

When + simple past, + simple past: Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

- When the rock concert given by Erick Clapton ended, we went home (Khi buổi nhạc rock của Erick Clapton kết thúc, chúng tôi ra về)

When + past continuous (clear point of time - thời gian cụ thể), + simple past: Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion (Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn)

When + simple past, + past continuous: Tương tự như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút

When we came, he was taking a bath (Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm)

When + past perfect, + simple past: Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước (kết quả ở QK)

When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing could be done (Khi cơ hội không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi)

When simple past, + simple present: Tương tự như mục 6 nhưng hành động sau ở hiện tại

When the opportunity passed, i know there's nothing can be done. (Khi cơ hội tuột mất, tôi biết là chẳng còn làm gì được nữa)

Cách sử dụng cấu trúc when trong tiếng anh

When thường được sử dụng để nói về hai hành động đồng thời đang diễn ra trong một thời gian ngắn.

Ví dụ:

– He was shocked when I told him. (Anh ấy đã choáng váng khi tôi kể cho anh nghe).

When thường được sử dụng với các hành động xảy ra trong thời gian ngắn hoặc rất ngắn.

Ví dụ:

– You should cover your mouth when yawning. (Bạn nên che miệng khi ngáp).

When còn được dùng để đề cập tới các giai đoạn, thời kì của cuộc sống.

Ví dụ:

– I went there when I was a child. (Tôi đã tới đây khi tôi còn là một cậu bé).

Chú ý: Việc sử dụng when và while có thể ảnh hưởng tới cách hiểu của người đọc, người nghe về ý nghĩa câu nói.

Ví dụ:

– He opened the door when I knocked. (Anh ta đã mở cửa ngay sau khi tôi gõ cửa.) (1)

– He opened the door while I knocked. (Anh ta đã mở cửa ngay khi tôi đang gõ cửa.) (2)

2. Cấu trúc và cách dùng while trong tiếng Anh

Ý nghĩa: Cấu trúc While mang nghĩa trong lúc, trong khi, trong khoảng thời gian, đang lúc…

Vị trí: Cũng giống như cấu trúc When, mệnh đề While cũng có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

I was having breakfast when the telephone rang.

While they were cooking, somebody broke into their house.

Cấu trúc while

While + subject + verb

Cách dùng cấu trúc While trong tiếng Anh

While thường được sử dụng để nói về hai hành động đang diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm.

Ví dụ:

– He was watching TV when I was studying. (Anh ta (đã đang) xem TV khi tôi (đã đang) học).

While thường được sử dụng với các hành động xảy ra trong một thời gian dài.

Ví dụ:

– I didn’t drink at all while I was pregnant. (Tôi gần như đã không uống một giọt rượu nào trong thời gian có bầu).

Lưu ý cách phân biệt cấu trúc when và cấu trúc while trong tiếng Anh.

Hai cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này rất hay bị nhầm lẫn. Vậy nên các bạn hãy đọc ví dụ dưới đây để biết cách phân biệt chúng.

(1) Sử dụng cấu trúc when khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy ra gần như ngay sau hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.

(2) Sử dụng cấu trúc while khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy đồng thời với hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.

II. Bài tập Cấu trúc When, While

Bài 1. Áp dụng lý thuyết cấu trúc When và While phía trên để hoành thành bài tập điền từ dưới đây.

1. I was having breakfast ___ the telephone rang.

2. ___ they were cooking, somebody broke into their house.

3. He slept ___ I cooked dinner.

4. ___ you called, he picked up his cell phone.

5. I often visited my grandmother ___ I was a child.

Đáp án:

1. when

2. While

3. while

4. When

5. when

Bài 2. Choose the correct answer

1. I saw him while/when I was on my way home

2. While/when he was young, he used to smoke a lot

3. George had a terrible accident while/when he was a child

4. While/when Jane was taking a bath, the phone rang three times

5. While/when we lived in London, we met many interesting people

6. Where are my friends while/when I most need them?

7. While/when I was driving, I listened to a very interesting radio program.

8. Who did you meet while/when you arrived at the party?

9. While/when I was speaking, they were thinking of something else!

10. I had many problems while/when I was a teenager

Đáp án

1. while

2. When

3. When

4. While

5. When

6. when

7. While

8. when

9. While

10. when

Bài 3: Chọn when/while trong chỗ trống

1.I first met my husband (when/while) ………….. I was staying in UK.

2.(when/while) ………….. I was talking to my boyfriend on phone, my mom came home.

3.We were playing video games (when/while) …………. the electricity went off.

4.(when/while) ………….. Teddy is working, he doesn’t often listen to music.

5.(when/while) ………….. I was in my hometown, power cuts were very frequent.

6.He texted me (when/while) ………….. I was going to sleep.

7.Mary was very upset (when/while) ………….. things hadn’t been going well for days.

8.We were having breakfast ___ the Kate came.

9.He watched TV ___ I cooked dinner.

10.I often visited my grandmother ___ I was a child.

Đáp án:

1. while

2. While

3. when

4. While

5. When

6. while

7. when

8. when

9. while

10. when

Bài 4: Chia động từ theo dạng đúng

1. When I (study)_________hard for the exam, my crowd (pass) _______ by to visit me.

2. When Lisa (do)________a language course in French, she (visit)________ the Paris.

3. Happily, when we (get up) _________ yesterday, the rain (not, fall) _________ 4. While Sophia (play) ________ the piano, her sister (walk) ________ the dog.

5. While I (jog)_______ in the park, I (see) ________ the first signs of spring.

6. While my mother is cooking dinner, my grandmother (read)_________ newspaper.

Đáp án:

1. was studying/passed

2. was doing/visited

3. got up/wasn’t falling

4. was playing/was walking

5. was jogging/saw

6. is reading

Bài 5. Sử dụng cấu trúc “When” hoặc “While” để hoàn thành câu sau đây:

1. ___________ I was cooking dinner, my phone rang.

2. My parents always go for a walk in the park ___________ the weather is nice.

3. ___________ he was studying for his exam, his friends were playing video games.

4. ___________ the baby was sleeping, the dog barked loudly.

5. I usually read a book ___________ I’m on the train to work.

6. ___________ I was in New York, I visited the Empire State Building.

7. My sister likes to listen to music ___________ she’s doing her homework.

8. ___________ the teacher was explaining the lesson, the students were taking notes.

9. I always wear a hat ___________ it’s cold outside.

10. ___________ we were at the beach, we went swimming and built sandcastles.

Đáp án:

1. While

2. When

3. While

4. While

5. When

6. When

7. While

8. While

9. When

10. While

Bài 6. Fill in the blank with “When” or “While”

1. I was having lunch __________ James arrived.

2. __________ I heard the doorbell, I went to the door.

3. __________ Jo was washing her hair, and I did my homework.

4. __________ I buy the bread, you can go to the butcher’s.

5. I was at the baker’s __________ I met Jo.

6. The customer was being helped by the salesman __________ the thief came into the store.

7. __________ you saw Keith, was he with Jo?

8. I was in the shop __________ someone stole my bag.

9. I hurt my back __________ I tried to lift the piano.

10. __________ we were standing outside the cinema, someone picked my pocket.

11. __________ Mrs Scott came back to her hotel, she called the elevator.

Đáp án

1. when

2. When

3. While

4. While

5. when

6. when

7. When

8. when

9. when

10. While

11. When

Xem thêm các dạng bài tập Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Bài tập Danh động từ và Động từ nguyên thể có đáp án

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh GERUND AND INFINITIVE có đáp án

Bài tập Chủ ngữ giả có đáp án

Bài tập Cấu trúc WANT có đáp án

Bài tập Các cụm động từ phrasal verb có đáp án

1 18167 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: