50 bài tập Cấu trúc WANT có đáp án

Với 50 bài tập Cấu trúc WANT có đáp án bao gồm: lý thuyết, cách làm, bài tập vận dụng và vận dụng cao sẽ giúp các bạn học sinh nắm được cách làm bài tập Cấu trúc WANT và làm bài tập Tiếng Anh dễ dàng hơn

1 1736 lượt xem
Tải về


Bài tập Cấu trúc WANT có đáp án

I. Lý thuyết cách làm Cấu trúc WANT

A. Cấu trúc Want

Want dùng để diễn tả mong muốn, ý muốn

+ Ai đó muốn cái gì: S + want(s) + N (danh từ)

Ví dụ: I want that hat.

+ Ai đó muốn làm gì: S + want(s) + to + V (động từ)

Ví dụ: I want to go shopping with my friends.

+ Muốn ai đó làm gì: S + want(s) + tên người/tân ngữ + to V

Ví dụ: My mother wants me to go to bed before 10 p.m.

B. Cách sử dụng cấu trúc “Want”

Động từ “want” có thể được dùng với nhiều ý nghĩa: diễn tả mong muốn, thể hiện sự cần thiết hay đưa ra lời khuyên

Ex:

I want a cup of coffee without sugar

(Tôi muốn một tách cà phê không đường) ==> Diễn tả mong muốn

The roof wants repairing

(Mái nhà cần được sửa lại) ==> Thể hiện sự cần thiết

You want to catch a taxi. It’s very dangerous if you walk to home alone

(Bạn đón taxi đi. Rất nguy hiểm nếu bạn đi về nhà một mình đó) ==> Lời khuyên

1. Cấu trúc Want dùng để diễn tả mong muốn

Khi dùng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh “want” để diễn tả mong muốn, chúng ta thường thấy “want” là một mệnh đề bổ ngữ (complement) và nó quyết định ý nghĩa của toàn bộ câu. Mệnh đề bổ ngữ đó có thể là danh từ làm tân ngữ (object nouns), đại từ làm tân ngữ (object pronouns), động từ nguyên mẫu có “to”, hoặc tân ngữ + to-inf.

Ex:

Do you want a drink? This coffee shop is great

(Cô có muốn uống trà nóng không? Tiệm cà phê này tuyệt lắm)

I could ask my brother to borrow his bike but I didn’t want it

(Tôi đã có thể hỏi mượn anh trai xe đạp nhưng tôi không muốn chiếc xe đó)

This is a modern shoes I have just got. Do you want to try it?

(Đây là đôi giày sành điệu mà tôi vừa mới có. Bạn có muốn đi thử không?)

The professor wants her to call to her parent

(Giáo sư muốn cô ấy gọi điện thoại cho phụ huynh của mình)

Trong những câu trả lời ngắn, chúng ta có thể dùng “want to” mà bỏ đi động từ phía sau

Ex:

Elle didn’t go to shopping with me because she didn’t want to

(Elle không đi siêu thị với tôi bơi vì cô ấy không muốn)

My sister wanted to leave school at 17, but my parents didn’t want her to

(Chị của tôi muốn bỏ học năm 17 tuổi nhưng bố mẹ tôi không muốn chị ấy làm như vậy)

Chú ý: Chúng ta không dùng “want” trong mệnh đề có “that”

Ex: I want you to clean this mess before I come back

(Tôi muốn cậu hãy dọn dẹp đống lộn xộn này trước khi tôi quay lại)

Không dùng: I want that you clean this mess before I come back

2. Cấu trúc Want thể hiện sự cần thiết

Chúng ta sử dụng cấu trúc “want” với động từ thêm –ing (V-ing) thể hiện một việc gì đó rất cần thiết, nên được hoàn thành.

Ex:

Your nails wants painting

(Móng tay của bạn cần được sơn lại)

This mess wants cleaning

(Đống lộn xộn này nên được dọn dẹp)

Trong những trường hợp bình thường, chúng ta cũng sử dụng cấu trúc “want + V-ing” giống như cấu trúc “want to have something done”

Ex: Have you got any T-shirt you want washing? = Which T-shirt you want to have washed?

(Bạn có cái áo thun nào cần giặt không?)

3. Cấu trúc “Want” dùng để đưa ra lời khuyên, cảnh báo

Trong những tình huống tiếng Anh giao tiếp cơ bản thông thường, chúng ta có thể sử dụng “want” để đưa ra lời khuyên, ngăn chặn, cảnh báo một điều gì đó. Và đương nhiên chúng ta luôn sử dụng “want” trong trường hợp này ở thì hiện tại (simple present), nhưng đôi khi có thể dùng ở tương lai đơn (simple future)

Ex:

You want to be careful driving your car in high way. We got a big hole in that street few days ago

(Bạn nên cẩn thận khi lái xe trên đường cao lộ. Có một cái hố rất lớn xuất hiện mấy ngày trước đấy)

What you’ll want to do, you’ll ask my permission first

(Bạn muốn làm gì thì phải hỏi ý kiến tôi trước)

Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng “want” kèm với wh-questions, với “if” và trong cấu trúc tiếp diễn (continuous form)

4. Chúng ta có thể sử dụng một số “wh-questions” như what, when, whatever, whenever, whoever,… trước “want”. Trong trường hợp này thì chúng ta không cần dùng giới từ “to” sau động từ nguyên thể

Ex:

I’ll give you whatever you want

(Anh sẽ cho em bất cứ cái gì em muốn)

My hotel is free for employment. You can move to my place whenever you want

(Khách sạn của tôi miễn phí cho người thất nghiệp. Bạn có thể chuyển đến chỗ tôi bất cứ khi nào bạn muốn)

You want to borrow my clothes? Ok, take what you want

(Bạn muốn mượn quần áo của tôi à? Được thôi, lấy cái nào cũng được)

5. Cũng như vậy, trong cấu trúc “want” cùng với “if” bạn không cần phải dùng giới từ “to” sau động từ nguyên thể

Ex:

We can talk all night, if you want

(Chúng ta có thể nói chuyện cả đêm, nếu em muốn)

Tuy nhiên trong câu phủ định, chúng ta phải sử dụng giới từ “to” sau động từ nguyên thể

Ex: You don’t have to talk with me if you don’t want to

(Em không phải nói chuyện với anh nếu em không muốn)

6. Chúng ta sử dụng cấu trúc “want” trong hình thức tiếp diễn (continuous form) để thể hiện sự gián tiếp và tính lịch sự

Ex:

We are wanting to buy a midium apartment with 3 bed rooms. Can you show me one?

(Chúng tôi đang muốn mua một căn hộ trung bình với 3 phòng ngủ. Bạn có thể cho tôi xem thử một cái như vậy được không?)

I am wanting to talk to you something. Please keep calm and listen to me

(Tôi đang muốn nói với bạn chuyện này. Làm ơn giữ bình tình và nghe tôi nói)

Ngoài ra chúng ta còn sử dụng “want” trong hình thức tiếp diễn để nhấn mạnh sự liên tục, lặp đi lặp lại.

Ex: We had been wanting to go to Canada for a long time so we could be together

(Chúng tôi đã trông đợi được đến Canada trong một thời gian dài để có thể ở bên nhau)

Now that he’s a teenager so he is wanting expensive things like a new computer and a modern skateboard

(Bây giờ thằng bé đã là thiếu niên nên nó muốn những thứ mắc tiền như một chiếc máy tính mới hay trượt ván sành điệu)

II. Bài tập Cấu trúc WANT

Bài 1

Phân biệt want và need

1. This computer needs (repair).

2. I want (buy) that dress, but I don’t have any money.

3. I think you need (go on) vacation. You are very stressed now.

4. We needn’t (go) to school on Sunday.

5. My mother wants me (finish) my homework as soon as possible.

Đáp án:

1. repairing

2. to buy

3. to go on

4. to go

5. to finish

Bài 2

Chọn đáp án đúng.

1. She __________________ some salt.

A. wants you to pass her

B. want you to pass her

C. wants you pass her

2. I __________________ this dress.

A. wants you to buy me

B. want you buy me

C. want you to buy me

3. They __________________ the lunch today.

A. want me to make

B. wants me make

C. want me make

4. They __________________ to school.

A. wants me go

B. want me go

C want me to go

5. You __________________ it before they buy it.

A. want them to try

B. want them try

C. wants them to try

6. She __________________ there.

A. wants me to go

B. want me to go

C. want me go

7. He __________________ it.It is delicious!

A. wants you to eat

B. wants you eat

C. want you to eat

8. She __________________ to London.

A. wants me to go

B. want me to go

C. wants me go

9. You __________________ it.

A. wants me to do

B. want me to do

C. want me do

Đáp án:

1. A 2. B 3. A 4. C 5. C 6. A 7. A 8. A 9. B

Bài 3:

1. This car needs ___________ (repair).

2. I want ___________ (buy) an ice-cream, but I don't have any money.

3. My parents need ___________ (go on) vacation. They are very stressed.

4. You needn't ___________ (go) to school on Sunday.

5. My mother wants me ___________ (finish) my homework before going to bed.

Đáp án:

1. repairing

2. to buy

3. to go on

4. to go

5. to finish

Bài 4. Chọn đáp án đúng

1. He…………. some salt.

A. wants you to pass his

B. want you to pass his

C. wants you pass his

2. She ………….. this dress.

A. wants you to buy me

B. wants you buy me

C. wants you to buy me

3. They……………. the lunch today.

A. want me to make

B. wants me make

C. want me make

4. I ………………..to school.

A. want my son go

B. want my son go

C want my son to go

5. You………… it before they buy it.

A. want them to try

B. want them try

C. wants them to try

6. She………….. there.

A. wants me to go

B. want me to go

C. want me go

Đáp án

1. A 2. B 3. A 4. C 5. C 6. A

Bài 5. Chia động từ trong ngoặc

1. Anna wants __________ (buy) a white hat.

2. I want you __________ (go) to the library with me next Sunday afternoon.

3. Looks like this room wants __________ (fix).

4. Do you want __________ (go) somewhere to play?

5. Looks like he doesn’t want me __________ (appear) here.

6. The teacher wants us __________ (study) harder.

7. Mike says he __________ (want) a hot cup of tea right now.

8. Susie wants __________ (have) a romantic wedding party.

9. My brother wants her mother __________ (buy) him a robot for his birthday.

10. I want you __________ (be) here immediately.

Đáp án

1. To buy

2. To go

3. Fixing

4. To go

5. To appear

6. To study

7. Wants

8. To have

9. To buy

10. To be

Bài 6.

1. This car needs ___________ (repair).

2. I want ___________ (buy) an ice-cream, but I don't have any money.

3. My parents need ___________ (go on) vacation. They are very stressed.

4. You needn't ___________ (go) to school on Sunday.

5. My mother wants me ___________ (finish) my homework before going to bed.

Đáp án

1. repairing

2. to buy

3. to go on

4. to go

5. to finish

Xem thêm các dạng bài tập Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Bài tập Các cụm động từ phrasal verb có đáp án

Bài tập Would like có đáp án

Bài tập Cấu trúc Not Until và Only When có đáp án

Bài tập Cấu trúc Prefer, Would Prefer, Would Rather có đáp án

Bài tập Tính từ ghép có đáp án

1 1736 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: