50 bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được có đáp án

Với 50 bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được có đáp án bao gồm: lý thuyết, cách làm, bài tập vận dụng và vận dụng cao sẽ giúp các bạn học sinh nắm được cách làm bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được và làm bài tập Tiếng Anh dễ dàng hơn

1 1807 lượt xem
Tải về


Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được có đáp án

I. Lý thuyết cách làm Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được

1. Danh từ đếm được - Countable nouns

- Là những danh từ có thể đếm được. Ví dụ: girl, picture, cat, chair, tree, apple

- Trước danh từ số ít chúng ta có thể dùng "a/an"

Ví dụ: That's a good idea.

Do you need an umbrella?

Chú ý: chúng ta không thể dùng danh từ số ít một mình.

2. Danh từ không đếm được - Uncountable nouns

- Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood.........

- Trước những danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng some, the, much, không thể dùng "a/an".

Ví dụ: some gold, the music, much excitement....

Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh:

50 bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được có đáp án (ảnh 1)

Chú ý: news có "s" nhưng không phải là danh từ số nhiều.

- Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.
Ví dụ:

Paper

- I bought a paper (= tờ báo, đếm được)

- I bought some papers (= giấy viết, không đếm được)

Hair

- There's a hair in my soup. (= một sợi tóc, đếm được)

- She has beautiful hair (= mái tóc, không đếm được)

Experience

- We had many interesting experiences during our holiday. (= hoạt động, đếm được)

- You need experience for this job (= kinh nghiệm, không đếm được)

Work

- He is looking for work(=công việc, không đếm được)

- Jack London wrote many works(=tác phẩm, đếm được)

- Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với "a/an" trong một số trường hợp như sau:

A help:

- A good map would be a help.

A knowledge of:

- He had a good knowledge of mathematics.

A fear/ a relief:

- There is a fear that he has been murdered.

- It was a relief to sit down.

A pity/shame/wonder:

- It's a pity you weren't here.

- It's a shame he wasn't paid.

II. Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được

Ex 1: Chọn đáp án đúng:

1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.

2. I want to write some letters but I haven't got a paper/ any paper to write on.

3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.

4. Light/a light comes from the sun.

5. I was in a hurry this morning. I didn't have time/ a time for breakfast.

6. "Did you enjoy your holiday?" - "Yes, we had wonderful time/ a wonderful time."

7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices.

8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.

9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.

10. It's very difficult to find a work/job at the moment.

11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.

12. Bad news don't/doesn't make people happy.

13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.

14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad.

Đáp án:

1. a paper

2. any paper

3. a light

4. light

5. time

6. a wonderful time

7. advice

8. very bad weather

9. bad luck

10. a job

11. some

12. doesn't

13. your hair, is

14. the damage, was

Ex 2: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết.

accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar

1. It wasn't your fault. It was...........

2. Listen!can you hear...........?

3. I couldn't get into the house because I didn't have ...........

4. It's very warm today. Why are you wearing...........?

5. Do you take .................in your coffee?

6. Are you hungry? Would you like ...........with your coffee?

7. Our lives would be very difficult without................

8. I didn't phone them. I wrote.............instead.

9. The heart pumps .....................through the body.

10. Excuse me, but can I ask you.............?

11. I'm not ready yet. Can you wait.............., please?

12. We can't delay much longer. We have to make .................soon.

Đáp án:

1. an accident

2. music

3. a key

4. a coat

5. sugar

6. a biscuit

7. electricity

8. a letter

9. blood

10. a question

11. a moment

12. a decision

Ex 3: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn

1. Study the next three (chapter).

2. Can you recommend some good (book)?

3. I had two (tooth) pulled out the other day.

4. You can always hear (echo) in this mountain.

5. They are proud of their (son-in-law).

6. Did you raise these (tomato) in your garden?

7. I think we need two (radio).

8. My (foot) really hurt.

9. The (roof) of these houses are tiled.

10. Get me two (loaf) of bread.

Đáp án:

1. chapters

2. books

3. teeth

4. echoes

5. sons-in-law

6. tomatoes

7. radios

8. feet

9. roofs

10. loaves

Ex 4: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.

1. There are many dirts on the floor.

2. We want more fuels than that.

3. He drank two milks.

4. Ten inks are needed for our class.

5. He sent me many foods.

6. Many golds are found there.

7. He gave me a great deal of troubles.

8. cows eat glasses.

9. The rain has left many waters.

10. I didn't have many luggages.

Đáp án:

1. There is much dirt on the floor.

2. We want more fuel than that.

3. He drank two glasses of milk.

4. Ten pens are needed for our class.

5. He sent me much food.

6. Much gold is found there.

7. He gave me a lot of trouble.

8. Cows eat glass.

9. The rain has left much water.

10. I didn't have much luggage.

Ex 5. These following nouns are uncountable or countable?

tea →

butter →

song →

living room →

hour →

coffee →

child →

homework →

key →

orange →

Đáp án:

tea → uncountable noun

butter → uncountable noun

song → countable noun

living room → countable noun

hour → countable noun

coffee → uncountable noun

child → countable noun

homework → uncountable noun

key → countable noun

orange → countable noun

Ex 6: Đọc đoạn hội thoại và chọn đáp án đúng

Lucy: How about making a/ an apple pie?

Alan: Great idea! Have we got some/ any apples?

Lucy: Yes, there are some/ any in the bowl. How much/ many do we need?

Alan: A lot, about a kilo/ litre.

Lucy: We haven’t got enough. We can buy some/ any in the corner shop.

Alan: And we need some/ any flour, too. Look at the recipe. How much/ many flour do we need?

Lucy: About half a pound. And we need three knives/ spoons of sour cream so let’s buy a small tub/ bag, too.

Alan: And how much/ many eggs do we need?

Sue: Four. And we also need some/ any butter and some/ any sugar. Oh, we haven’t got some/ any butter.

Andy: We can buy a bar/ tin of butter in the shop, too.

Đáp án:

Lucy: How about making an apple pie?

Alan: Great idea! Have we got any apples?

Lucy: Yes, there are some in the bowl. How many do we need?

Alan: A lot, about a kilo.

Lucy: We haven’t got enough. We can buy some in the corner shop.

Alan: And we need some flour, too. Look at the recipe. How much flour do we need?

Lucy: About half a pound. And we need three spoons of sour cream so let’s buy a small tub, too.

Alan: And how many eggs do we need?

Sue: Four. And we also need some butter and some sugar. Oh, we haven’t got any butter.

Andy: We can buy a bar of butter in the shop, too.

Ex 7: Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng

1. These people (be) ___________ protesting against the president

2. The woman over there (want) ___________to meet the manger

3. My children (hate) ___________ eating pasta

4. I am ill. My foot (hurt) ___________.

5. Each of the following sentences (have) ___________ a mistake. Find it.

6. (be) ___________ you and your friend going to buy books?

Đáp án:

1. These people (be) ____are_______ protesting against the president

2. The woman over there (want) ____wants_______to meet the manger

3. My children (hate) _____hate______ eating pasta

4. I am ill. My foot (hurt) ____are hurted_______.

5. Each of the following sentences (have) _____has______ a mistake. Find it.

6. (be) _____Are______ you and your friend going to buy books?

Ex 8: Fill in the gaps with “a/ an/ some”

1. Can I have __________ biscuits and __________ glass of milk, please?

2. I’d like __________ sausages and __________ eggs, please?

3. Would you like __________ apple or __________ pear?

4. Do you want __________ chips with your chicken?

5. Would you like __________ wine? And __________ cheese, too?

6. I’d like __________ egg and __________ cereals for breakfast.

7. I’d like __________ steak, __________ rice and __________ green salad

8. Do you want __________ chips with your chicken?

Đáp án:

1. Can I have ___some_______ biscuits and _____a_____ glass of milk, please?

2. I’d like _____some_____ sausages and ____some______ eggs, please?

3. Would you like ______an____ apple or ______a____ pear?

4. Do you want ____some______ chips with your chicken?

5. Would you like ____some______ wine? And _____some_____ cheese, too?

6. I’d like _____an_____ egg and _____some_____ cereals for breakfast.

7. I’d like ______some____ steak, ____some______ rice and _____some_____ green salad

8. Do you want ____some______ chips with your chicken?

Ex 9: Correct the mistakes

1. These carrot are sweet.

2. I don’t like teas at all

3. I’d like to cut some pear for this salad.

4. There is much waters in this jar.

5. How many sandwich have you bought?

6. You can take five tomato from the basket.

7. Do you eat meats?

8. I bought some cherry in the afternoon.

9. I adore pear.

10. Don’t put more salts in this dish

Đáp án:

1. carrot => carrots

2. teas => tea

3. pear => pears

4. waters => water

5. sandwich => sandwiches

6. tomato => tomatoes

7. meats => meat

8. cherry => cherries

9. pear => pears

10. salts => salt

Ex 10. Rewrite the sentences in the plural

1. There is a wooden chair in the kitchen.

_______________________________________________

2. She is an old lady.

_______________________________________________

3. I have got a big schoolbag.

_______________________________________________

4. He is a tall boy.

_______________________________________________

5. There is a pretty butterfly on the window.

_______________________________________________

6. She is a clever student.

_______________________________________________

7. I have got a new hat.

_______________________________________________

8. She is a famous actress

_______________________________________________

9. There is a white goose in the garden.

_______________________________________________

10. He has got a heavy suitcase.

_______________________________________________

Đáp án

1. There are some wooden chairs in the kitchen.

2. They are old ladies.

3. We have got big schoolbags.

4. They are tall boys.

5. There are some prettyy butterflies on the window.

6. They are clever students.

7. We have got some new hats.

8. They are famous actresses.

9. There are some white geese in the garden.

10. They have got some heavy suitcases.

Ex 11. Decide whether these nouns are countable (C) or uncountable (U)

1. I bought a lot of eggs in the supermarket.

2. She prefers drinking coffee.

3. There’s some money on the table.

4. Have we got any bread?

5. He drank three big glasses of wine yesterday.

6. How many chairs are there in the living room?

7. There’s a man standing by the door.

8. There aren’t any seats.

9. The children are playing games.

10. I don’t like orange juice.

Đáp án

1. eggs (C)

“Eggs” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối, “a lot of” là lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.

2. coffee (U)

“Coffee” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng nên không thể đếm bằng số.

3. money (U)

“Money” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ trừu tượng, không thể đếm được bằng số; “some” là lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.

4. bread (U)

“Bread” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, không thể đếm được bằng số như “slice” hay “piece”; “any” là lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.

5. wine (U)

“Wine” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng nên không thể đếm bằng số. Vì vậy, “wine” cần đi cùng danh từ chỉ đơn vị đo lường như “ a glass of wine”.

6. chairs (C)

“Chairs” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối và bạn có thể đếm được số lượng của chúng.

7. man (C)

“Man” là danh từ đếm được chỉ người và có mạo từ “a” đứng sau danh từ.

8. seats (U)

“Seats” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối và bạn có thể đếm được số lượng của chúng, “any” là lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.

9. games (C)

“Games” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối và động từ “to be” đang chia dạng số nhiều là “aren’t”.

10. orange juice (U)

“Orange juice” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng nên không thể đếm bằng số.

Ex 12. Fill in the blank to complete these sentences with “How much” or “How many”

1. ………. butter do you buy?

2. ………. pens are there in your pencil box?

3. ………. books did Mary read last month?

4. ………. money do you spend every week?

5. ………. friends do you know?

6. ………. coffee does he need?

7. ………. potatoes are there in the fridge?

8. ………. eggs are you going to buy in the supermarket?

9. ………. water do you drink every day?

10. ………. oranges do you want?

Đáp án

1. How much butter do you buy?

⇒ Giải thích: “Butter” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, không thể đếm được bằng số như “slice” hay “piece” nên ta dùng “how much”.

2. How many pens are there in your pencil box?

⇒ Giải thích: “Pens” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.

3. How many books did Mary read last month?

⇒ Giải thích: “Books” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.

4. How much money do you spend every week?

⇒ Giải thích: “Money” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ trừu tượng, không thể đếm được bằng số nên ta dùng “how much”.

5. How many friends do you know?

⇒ Giải thích: “Friends” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.

6. How much coffee does he need?

⇒ Giải thích: “Coffee” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng, không thể đếm bằng số nên ta dùng “how much”.

7. How many potatoes are there in the fridge?

⇒ Giải thích: “Potatoes” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-es” vào cuối nên ta dùng “how many”.

8. How many eggs are you going to buy in the supermarket?

⇒ Giải thích: “Eggs” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.

9. How much water do you drink every day?

⇒ Giải thích: “Water” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng, không thể đếm bằng số nên ta dùng “how much”.

10. How many oranges do you want?

⇒ Giải thích: “Oranges” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.

Ex 13. Fill in the blanks with a, an, some or any

1. There’s ………. cat under the chair.

2. I need ………. information about my job.

3. Liz doesn’t have ………. apples.

4. Have you got ………. milk?

5. Can you help me? I need ………. advice.

6. She has bought ………. lemon juice.

7. They don’t have ………. money.

8. There are ………. books on the shelf.

9. Tommy eats ………. cheese in the morning.

10. My mother doesn’t want to raise ………. dog.

Đáp án

1. a

Sử dụng “a” vì “cat” là danh từ đếm được và đây là một con mèo không xác định.

2. some

Sử dụng “some” vì “information” là danh từ không đếm được và đây là một lượng không xác định.

3. any

Sử dụng “any” vì “apples” là danh từ đếm được trong trường hợp câu phủ định.

4. any

Sử dụng “any” vì “milk” là danh từ không đếm được trong trường hợp câu hỏi.

5. some

Sử dụng “some” vì “advice” là danh từ không đếm được và đây là một lượng không xác định.

6. some

Sử dụng “some” vì “lemon juice” là danh từ không đếm được và đây là một lượng không xác định.

7. any

Sử dụng “any” vì “money” là danh từ không đếm được trong trường hợp câu phủ định.

8. some

Sử dụng “some” vì “books” là danh từ đếm được và đây là một lượng không xác định.

9. some

Sử dụng “some” vì “cheese” là danh từ không đếm được và đây là một lượng không xác định.

10. a

Sử dụng “a” vì “dog” là danh từ đếm được và đây là một con chó không xác định.

Ex 14. Write questions based on the given answers

Ví dụ: How much money is there? => There is a lot of money.

1. ……………………………………………………………………?

=> There are a bunch of flowers in the vase.

2. ……………………………………………………………………?

=> There isn’t any apple juice.

3. ……………………………………………………………………?

=> There are five slices of pizza.

4. ……………………………………………………………………?

=> There are two lights in their living room.

5. ……………………………………………………………………?

=> There is a little sugar.

6. ……………………………………………………………………?

=> There are many students in the classroom.

7. ……………………………………………………………………?

=> There is a bottle of water.

8. ……………………………………………………………………?

=> There are a few people on the road.

9. ……………………………………………………………………?

=> There are a lot of tables in the room.

10. ……………………………………………………………………?

=> There are so many different noises in the neighborhood.

Đáp án

1. How many flowers are there in the vase?

⇒ Giải thích: “Flowers” là một danh từ đếm được chỉ vật số nhiều nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

2. How much apple juice is there?

⇒ Giải thích: “Apple juice” là một chất lỏng không đếm được nên ta sử dụng “how much”, “there is” chuyển sang câu hỏi thành “is there”.

3. How many slices of pizza are there?

⇒ Giải thích: “Slices of pizza” là đơn vị đo lường tính theo số miếng pizza nên đây là danh từ đếm được, ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

4. How many lights are there in their living room?

⇒ Giải thích: “Light” vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được, câu trả lời ở đây là “light” số nhiều, mang nghĩa bóng đèn nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

5. How much sugar is there?

⇒ Giải thích: “Sugar” là bột/ hạt nên không đếm được, ta sử dụng “how much”, “there is” chuyển sang câu hỏi thành “is there”.

6. How many students are there in the classroom?

⇒ Giải thích: “Students” là một danh từ đếm được chỉ người số nhiều nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

7. How much water is there?/ How many bottles of water are there?

⇒ Giải thích:

  • “Water” là một chất lỏng không đếm được nên ta sử dụng “how much”, “there is” chuyển sang câu hỏi thành “is there”.
  • “Bottles of water” là đơn vị đo lường tính theo số chai nước nên đây là danh từ đếm được, ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

8. How many people are there on the road?

⇒ Giải thích: “People” là một danh từ đếm được chỉ người số nhiều nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

9. How many tables are there in the room?

=> Giải thích: “Tables” là một danh từ đếm được chỉ vật số nhiều nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

10. How many noises are there in the neighborhood?

⇒ Giải thích: “Noise” vừa là danh từ đếm được lẫn không đếm được, câu trả lời ở đây là “noise” số nhiều, mang nghĩa loại âm thanh ồn ào nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.

Ex 15. Choose the correct countable/ uncountable noun to complete the sentences

1. If you want to update the latest news, you should read a paper/ papers.

2. I have just bought a paper/ some paper to write the letter.

3. I saw light/ a light in the house, but I couldn’t see anyone.

4. Light/ A light comes from the sun.

5. I’m really busy now. I don’t have time/ a time to talk with you.

6. We really had wonderful time/ a wonderful time during the summer holiday.

7. If he hadn’t given us useful advice/ advices, we couldn’t have done that.

8. Bad new/ news doesn’t make us happy.

9. We were lost. We had bad luck/ a bad luck.

10. John lost his job. He is looking for a work/ work at present.

Đáp án

1. a paper

“Paper” là một trường hợp đặc biệt vì nó vừa có thể là danh từ đếm được (tờ báo) và vừa có thể là danh từ không đếm được (giấy trắng). Do đó, trong trường hợp này, “paper” mang nghĩa là tờ báo nên sẽ đi với mạo từ “a”.

2. some paper

“Paper” là một trường hợp đặc biệt vì nó vừa có thể là danh từ đếm được (tờ báo) và vừa có thể là danh từ không đếm được (giấy trắng). Do đó, trong trường hợp này, “paper” mang nghĩa là giấy trắng nên là danh từ không đếm được nên phải đi với từ “some”.

3. a light

“Light” là trường hợp đặc biệt khi vừa có thể là danh từ đếm được (bóng đèn) và danh từ không đếm được (ánh sáng). Trong câu này, “light” là danh từ đếm được khi mang ý nghĩa là nguồn sáng từ ngôi nhà do đó, ta có thể dùng mạo từ “a” đứng trước “light”.

4. light

“Light” là trường hợp đặc biệt khi vừa có thể là danh từ đếm được (bóng đèn) và danh từ không đếm được (ánh sáng). Câu này “light” mang ý nghĩa ánh sáng từ mặt trời do đó, “light’ là danh từ không đếm được.

5. time

Trong trường hợp này, “time” là danh từ không đếm được khi nói về thời gian chung chung, không cụ thể nên không thể dùng “a time” trong câu.

6. a wonderful time

Trong trường hợp này, “time” được xem xét là một khoảng thời gian đặc biệt và có thể được đếm được, do đó, sử dụng “a wonderful time” là chính xác. Câu này có nghĩa là chúng ta đã thực sự trải qua một khoảnh khắc tuyệt vời trong kì nghỉ mùa hè.

7. advice

“Advice” là danh từ mang ý nghĩa trừu tượng nên không đếm được.

8. news

“News” là một danh từ không đếm được số ít, mang nghĩa là tin tức. “New” không có đuôi “-s” là tính từ, mang nghĩa là mới.

9. bad luck

“Luck” là danh từ mang ý nghĩa trừu tượng nên không đếm được.

10. work

“Work” dùng được cho cả danh từ đếm được lẫn không đếm được. Ở câu này, John đang tìm một công việc nên ta dùng danh từ không đếm được là “work”, mang nghĩa là “công việc”. Còn “a work” nghĩa là tác phẩm.

Ex 16. Find and correct the mistakes in these sentences. Write “True” if the sentences is right

1. There are many dishes on the table.

2. He has good knowledges of Literature.

3. We got many foods from them.

4. They drank two bottles of milk.

5. They drank two milks.

6. We don’t have many luggages.

7. She has solved a lot of troubles.

8. I heard that scientists have found many golds there.

9. Sheeps are grazing grass in the fields.

10. I bought two loaves of bread.

Đáp án

1. True

⇒ Giải thích: “dishes” ở đây mang nghĩa là những món ăn, là danh từ đếm được nên dùng “many” ở phía trước “dishes” là đúng.

2. knowledges → knowledge

⇒ Giải thích: “knowledge” là danh từ không đếm được nên không cần thêm “-s” ở phía sau.

3. many foods → a lot of food

⇒ Giải thích: Vì “food” là danh từ không đếm được nên không thể dùng “many”, thay vào đó ta có thể dùng “a lot of” hoặc “much” để đi với danh từ không đếm được.

4. True

⇒ Giải thích: Vì “milk” là danh từ không đếm được nên phải đi kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khá “two bottles”.

5. two milks → two glasses of milk

⇒ Giải thích: Câu này sai vì “milk” là danh từ không đếm được nên không thể thêm “-s” vào sau nó. Thay vào đó, bạn nên nói “they drank two glasses of milk” hoặc “they drank two cups of milk” để diễn đạt lượng chính xác.

6. many luggages → much luggage

⇒ Giải thích: Vì “luggage” là danh từ không đếm được nên không thể dùng “many” ở phía trước. Thay vào đó, ta sẽ dùng “much” vì “much” đi với danh từ không đếm được.

7. troubles → trouble

⇒ Giải thích: “Trouble” là danh từ không đếm được nên không cần thêm “-s”.

8. many golds → a lot of gold

⇒ Giải thích: Vì “gold” là danh từ không đếm được nên không thể dùng “many”, thay vào đó ta sẽ dùng “much” vì “much” đi với danh từ không đếm được và không cần thêm “-s” ở phía sau nó.

9. Sheeps → Sheep

⇒ Giải thích: “Sheep” là danh từ đặc biệt mang ý nghĩa là danh từ số nhiều nên không cần phải thêm “-s” ở phía sau nó.

10. True

⇒ Giải thích: “bread” là danh từ không đếm được nên phải đi kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường là “two loaves”.

Xem thêm các dạng bài tập Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

1 1807 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: