50 bài tập Đại từ bất định có đáp án

Với 50 bài tập Đại từ bất định có đáp án bao gồm: lý thuyết, cách làm, bài tập vận dụng và vận dụng cao sẽ giúp các bạn học sinh nắm được cách làm bài tập Đại từ bất định và làm bài tập Tiếng Anh dễ dàng hơn

1 2511 lượt xem
Tải về


Bài tập Đại từ bất định có đáp án

I. Lý thuyết cách làm Đại từ bất định

1. One - Ones

a. Chúng ta có thể dùng ONE thay vì lặp lại danh từ đếm được số ít và ONES thay vì lặp lại 1 danh từ số nhiều khi sự việc hoặc sự vật mà chúng ta muốn nói đến đã rõ ràng.

- “ONE” được dùng để nói đến một người hay vật khi các người hay vật cùng loại đã được đề cập đến. “ONE” được dùng để tránh sự lập đi lập lại của cùng một danh từ.

Ex: “Can I get you a drink?” “It’s okay, I’ve already got one.”( = a drink)

It was a problem, but not a major one. (= a problem)

I’m only using this radio until I can buy a better one. ( = radio)

ONE trong câu thứ nhất được thay cho “drink” để tránh lập đi lập lại danh từ này.

ONEtrong câu thứ hai được thay cho “problem” để tránh lập đi lập lại danh từ này.

ONEtrong câu thứ ba được thay cho “radio” để tránh lập đi lập lại danh từ này.

- ONES ” được dùng để nói đến nhiều người hay nhiều vật khi các người hay vật cùng loại đã được đề cập đến. “ONES” được dùng để tránh sự lập đi lập lại danh từ trước đó.

I think his best poems are his early ones. (= poems)

Mr Linden’s experiences with his son are ones that are shared by countless other parents.(= experiences)

ONES” trong câu thứ nhất được thay cho “poems” để tránh lập đi lập lại danh từ này.

ONEStrong câu thứ hai được thay cho “experiences” để tránh lập đi lập lại danh từ này.

- Chúng ta không dùng one/ ones thay cho danh từ không đếm được.

Ex: If you need any more paper, I’ll bring you some. (Nếu bạn cần thêm giấy, tôi sẽ mang cho bạn một ít.)

[ NOTI’ll bring you one/ ones.]

I like brown bread but not white. [ NOTbut not white one.]

(Tôi thích bánh mì đen chứ không phải bánh mì trắng.)

- Chúng ta không thể dùng ones nếu không xác định một cách chính xác sự vật, sự việc chúng ta đang nói đến thuộc nhóm nào. Thay vào đó, ta dùng some.

Ex: “ We need new curtains,” “Okay, let’s buy green ones this time.”

(‘Chúng ta cần có rèm mới.’ ‘Được rồi, lần này hãy mua mấy tấm màu xanh lá.’)

‘We need new curtains,’ ‘Okay, let’s buy some.

(‘Chúng ta cần có rèm mới.’ ‘Được rồi, hãy mua vài tấm .’) [ NOTOkay, let’s buy ones.’]

- “One/ Ones” được dùng để nói về những người hay một ai đó khi người nghe biết rõ người đang nói là ai.

Ex: David and I are the only ones who are not married.

Who is the one with the beard?

The clever ones always come out on top.

I speak as one who has seen much suffering

- Chúng ta thường dùng Which one(s) ….? trong câu hỏi chọn lựa.

Ex: A: Which one would you like, the black dress or the white one?

B: I’d like the black one, please.

A: Which ones do you like? The black and white dresses or the colour ones?

B: I prefer the colour ones.

b. Chúng ta không dùng one/ ones sau những danh từ được dùng như tính từ.

Ex: I thought my key was in my trouser pocket, but it was in my coat pocket.

(Tôi cứ tưởng chìa khóa của tôi ở trong túi quần, nhưng nó ở trong túi áo khoác.) [NOT…my coat one]

- Thay vì dùng one/ ones sau tính từ sở hữu ( my, your, his, her…), ta dùng đại từ từ sở hữu (mine, yours, hers, his…)

Ex: Take your coat and pass me mine. [NOTpass me my one]( Hãy lấy áo khoác của bạn rồi đưa giúp tôi chiếc của tôi.)

- Chúng ta thường dùng ones để chỉ vật hơn là chỉ người.

Ex: We need two people to help. We could ask those men over there. ( Chúng ta cần hai người giúp. Chúng ta có thể nhờ những người đằng kia.) [NOTask those ones…]

- Tuy nhiên, ones có thể được dùng trong câu so sánh để chỉ một nhóm người.

Ex: Older students seem to work harder than younger ones. ( or …than younger students.) (Các sinh viên lớn tuổi dường như học hành chăm chỉ hơn các sinh viên ít tuổi.)

- Chúng ta cũng có thể dùng ones để chỉ người trong các cụm từ the little ones = (small children), (your) loved ones (= usually close family), (one of) the lucky ones.

c. Có thể lược bỏ one/ ones

- Sau which

Ex: When we buy medicines, we have no way of knowing which (ones) contain sugar. (Khi mua thuốc, chúng ta chẳng thể nào biết được loại nào có đường.)

- Sau so sánh nhất

Ex: Look at that pumkin! It’s the biggest (one) I’ve seen this year.

( Hãy nhìn quả bí đỏ kia kìa! Đó là quả lớn nhất mà tôi nhìn thấy năm nay đấy.)

- Sau this, that, these, those và sau either, neither, another, each, the first/ second/ last, v.v

Ex: Help yourself to grapes. These (ones) are the sweetest, but those (ones) taste best. ( Mời bạn ăn nho. Những quả này ngọt nhất, nhưng những quả kia mới là ngon nhất.)

Karl pointed to the paintings and said I could take either (one). ( or … either of them.) ( Karl chỉ mấy bức tranh và bảo tôi thích lấy bức nào cũng được.)

d. Không thể lược bỏ one/ ones

- sau the , the only, the main, và every.

Ex: When you cook clams you shouldn’t eat the ones that don’t open.

( Khi nấu sò, bạn không nên ăn những con không mở vỏ.)

- sau tính từ (trừ tính từ chỉ màu sắc).

Ex: My shoes were so uncomfortable that I had to go out today and buy some new ones. ( Gìay của tôi khó chịu đến nỗi hôm nay tôi đã phải đi mua đôi mới.)

‘Have you decided which jumper to buy?’ ‘Yes, I think I’ll take the blue (ones).’ ( “Bạn đã quyết định mua chiếc áo khác nào chưa?” “Rồi, tôi nghĩ tôi sẽ mua chiếc màu xanh.”)

2. SOMEONE, ANYONE, NOONE, EVERYONE

Chúng ta có thể thêm -one/ -body/ -thing/ -where vào some/ any/ no/ every.

- one someone, anyone, no one, everyone

- body somebody, anybody, nobody,everybody

- thing something, anything,nothing,everything

- where somewhere, anywhere, nowhere, everywhere

- Someone, anyone, no one, everyone được gọi là đại từ bất định. Chúng được dùng để chỉ người nhưng không nói chính xác là người nào.

- Chúng ta có thể dùng somebody, nobody, anybodyeverybody thay cho các đại từ trên mà không có sự khác biệt nào về ngữ nghĩa.

A. Some & Someone, somebody, something, ect.

- Some được dùng

+ trong câu khẳng định

Ex: They bought some honey. (Họ mua một ít mật ong)

+ trong câu hỏi mà người hỏi cho rằng câu trả lời sẽ là ‘yes

Ex: Did some of you sleep on the floor?

(Chắc là một vài người trong các bạn đã phải ngủ trên sàn?)

+ trong lời mời, lời đề nghị hay yêu cầu.

Ex: Would you like some wine? (Bạn uống một chút rượu vang nhé?)

Could you do some typing for me? (Bạn đánh máy giùm tôi nhé?)

- Những từ ghép có some như someone, somebody, something cũng được sử dụng theo nguyên tắc trên.

Ex: Someone/ Somebody gave me a ticket for the pop concert.

( Có người đã cho tôi vé đi xem nhạc pop)

- Chúng ta dùng someone, somebody khi chúng ta không biết hoặc không muốn nói tên của người nào đó với nghĩa là một ai đó, một người nào đó

Ex: There’s someone at the door. ( Có ai đó ở cửa)

Somebody has broken the window. (Có người đã làm vỡ cửa sổ)

- “Someone” đôi lúc còn được dùng để đề cập đến một nhân vật quan trọng.

Ex: He want to become someone.

- Tính từ bổ nghĩa cho “someone” đứng đằng sau từ này.

Ex: Someone nice is trying to help him.

I’ve invited someone special that I want you to meet

- Chúng ta dùng something để chỉ vật khi chúng ta không biết hoặc không muốn nói đó là cái gì.

Ex: Vicky has something in her hand. (Vicky nắm cái gì đó trong tay)

- Chúng ta dùng somewhere khi chúng ta không thể hoặc không muốn nói chính xác vị trí.

Ex: I’ve put your book somewhere in your room. I don’t remember where. (Tôi để cuốn sách đâu đó trong phòng bạn. Tôi không nhớ ở đâu.)

B. Any & Anyone, anybody, anything, ect.

- Any được dùng

+ trong câu phủ định

Ex: I haven’t any matches ( Tôi chẳng có que diêm nào cả.)

- Chúng ta dùng anyone, anybody, anything,anywhere trong câu hỏi và câu phủ định.

Ex: John didn’t give me anything. (John chẳng cho tôi thứ gì cả)

Did anybody telephone? (Có ai gọi điện không?)

- Anyone, anybody, anything,anywhere thường được dùng với nghĩa phủ định trong câu có các trạng từ mang nghĩa phủ định như hardly, almost, barely, never, rarely, seldom, scarely; tính từ mang nghĩa phủ định như impossible, reluctant, unable, unlikely; và giới từ without.

Ex: I always offer to help organize school concerts, but there is seldom anything for me to do. (Tôi luôn đề nghị giúp tổ chức các buổi hòa nhạc tại trường , nhưng hiếm khi có gì cho tôi làm.)

I have hardly any spare time. (Tôi hầu như chẳng có chút thời gian rỗi nào.)

He crossed the frontier without any difficulty. (= with no difficulty.)

(Anh ta vượt qua biên giới chẳng chút khó khăn)

+ trong câu hỏi ( ngoại trừ những dạng dùng some).

Ex: Have you got any money? (Anh có tiền không?)

- Anyone, anybody, anything, anywhere thường được dùng trong mệnh đề bắt đầu bằng before, với dạng so sánh, và sau if hoặc whether và những cụm từ diễn tả sự nghi ngờ.

Ex: I cleared up the mess before anyone saw it. (Tôi dọn sạch mớ hỗn độn trước khi người khác nhìn thấy.)

She valued friendship more than anything in the world. (Cô ấy coi trọng tình bạn hơn bất cứ thứu gì trên đời.)

If you need any more money, please let me know.

(Nếu bạn cần thêm tiền, hãy cho tôi biết.)

I don’t think there is any petrol in the tank.

(Tôi không cho rằng có chút xăng nào trong bồn)

- “Anyone” hay “anybody” dùng thay thế cho “someone” ở câu phủ định và câu nghi vấn và sau các động từ như forbid, prevent, ban, avoid.

Ex: Did anyone see you?

Is anyone there?

I forbid anyone to touch that clock.

- “Anyone” còn được dùng để diễn đạt ý “bất kỳ ai

Ex: Anybody can see that it’s wrong.

The exercises are so simple that almost anyone can do them

- Dùng trong câu phủ định đôi lúc có nghĩa là một người quan trong.

Ex: She wasn’t anybody before she got that job.

C. No & No one, nobody, nothing, ect.

- No có thể được dùng với động từ khẳng định để diễn đạt ý phủ định.

Ex: I have no apples. (= I don’t have any apples.) ( Tôi không có quả táo nào.)

- Chúng ta dùng no one, nobody, nothing, nowhere với nghĩa phủ định nhưng đi với động từ khẳng định.

Ex: There was no one at home. (Chẳng có ai ở nhà cả)

I’ve got nowhere to hide. ( Tôi chẳng có chỗ nào để ẩn nấp.)

No one/ Nobody has ever given me a free ticket for anything.

(Chưa từng có ai/ người nào cho tôi vé xem bất cứ cái gì)

- “No one” hay cũng là “Nobody” là đại từ diễn đạt ý “không có ai”. Trong văn viết “no one” được dùng thông dụng hơn “nobody

Ex: No one was at home

We were told to speak to no one

There was no one else around

D. Every & Everyone, everybody, everything, ect.

- Every được dùng để chỉ mọi (mỗi) người vật,…

Ex: We watch T.V every day. (Ngày nào chúng tôi cũng xem tivi.)

- Chúng ta dùng everyone, everybody, everything, everywhere với nghĩa tất cả mọi người hoặc mọi thứ.

Ex: Everyone had a good time at the party. (Mọi người đều vui vẻ tại bữa tiệc.)

I bought everything you wanted. (Tôi đã mua tất cả những thứ bạn yêu cầu.)

- “Everybody” hay “Everyone” là đại từ, có nghĩa là tất cả mọi người.

Ex: Have you asked everybody?

Didn’t you like it? Everybody else did.

:Lưu ý

- khi được dùng với danh từ số ít some thường có nghĩa không xác định hoặc không biết, any có nghĩa bất cứ.

Ex: Some idiot parked his car outside my garage. (Gã ngốc nào đó đã đỗ xe ngay trước garage của tôi.)

Any dictionary will give you the meaning of these words.

(Bất cứ quyển từ điển nào cũng cho bạn biết nghĩa của những từ này.)

- khi những đại từ này làm chủ ngữ chúng ta được dùng với động từ số ít (singular verbs).

Ex: Is anybody here? (Có ai ở đây không?) [NOTAre anybody here?]

Everybody likes her. (Mọi người đều thích cô ấy.) [ NOTEverybody like her.]

- They, themtheir thường được dùng với nghĩa số ít để chỉ someone, anybody, no one,… Với something, anything, nothing,… chúng ta dùng it.

Ex: If anybody wants a ticket for the concert, they can get it from my office. (Nếu có ai cần vé xem hòa nhạc, học có thể lấy vé tại văn phòng của tôi.)

Something went wrong, didn’t it? (Có điều gì đó không đúng, phải không?)

- Someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody có thể dùng ở dạng sở hữu.

Ex: Someone’s passport has been stolen. (Hộ chiếu của một người nào đó vừa bị mất cắp.)

- Chủ ngữ là các từ ghép với NO, ANY, EVERYSOME, nếu chỉ vật, ở phần hỏi đuôi ta dùng đại từ “IT”; nếu chỉ người, ở phần hỏi đuôi ta dùng đại từ “THEY”

a. Đại từ bất định nothing, everything được thay bằng “IT”

Ex: Everything is okay, isn’t it ?

Nothing is wrong, is it ?

b. No one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody được thay bằng “THEY”

Ex: Nobody called on the phone, did they?

Everyone took the test, didn’t they ?

II. Bài tập Đại từ bất định

Bài 1:

1. She wants to live ____ by the sea (in a certain place).

2. She put ____ in the box, all the things that she had.

3. Does ____ have a phone charger? (I don't know if a person has a charger or not.)

4. We went ____ this weekend. We stayed at home.

5. She didn't bring ____ to the party.

6. Is there ____ in the room?

7. ____ lives in that house. It's empty.

8. Would you like to go ____ this weekend? (I don't expect a particular answer.)

9. ____ was really friendly, all the managers and even the CEO.

10. ____ is going really well and so I'm really happy.

11. I know ____ in this company. It's my first day.

12. Did you go ____ during the summer? (I don't know if you did or not.)

13. She doesn't want ____ to help her.

14. She loves ____. She's a really kind person.

15. I must have left my keys ____!

16. They looked ____ for the money. They looked in all the places in the house.

17. Would you like ____ to drink? (This is an offer, not a real question.)

18. ____ in the UK has hot weather today. It's cold all over the country.

19. ____ unusual happened. It was a very ordinary day.

20. I gave the children ____to eat because they were hungry.

21. I wish ____ would clean this mess up!

22. ____ came to the door earlier but I don't know who it was.

23. I'd love to travel ____ all over the whole world!

Đáp án:

1. somewhere

2. everything

3. anybody

4. nowhere

5. anything

6. anything

7. Nothing

8. anywhere

9. Everybody

10. Everything

11. nobody

12. anywhere

13. anybody

14. everybody

15. somewhere

16. everywhere

17. something

18. Nowhere

19. Nothing

20. something

21. somebody

22. Somebody

23. everywhere

Bài 2: Điền SOMETHING, EVERYTHING, ANYTHING, NOTHING

1. I do ________ wrong, so I don’t fear the law.

2. You can’t think about ________ now. It is too late to solve the problem.

3. I think we should let him do it alone. He will arrange ________ in order quickly.

4. ________ changes her decision now. She has been determined to do it.

5. The man is researching ________. He doesn’t even tell his wife about it.

6. Mother! Have you got ________ to eat? I am very hungry.

7. ________ happened in my neighbour’s house last night. I heard them screaming.

8. ________ is ready now! We can start the work right now.

Đáp án:

1. Nothing

2. Anything

3. Everything

4. Nothing

5. Something

6. Something

7. Something

8. Everything

Bài 3: Điền SOMEONE/ SOMEBODY, EVERYONE/ EVERYBODY, ANYONE/ ANYBODY, NO ONE/ NOBODY.

1. _______ has gone out. You cannot meet them now.

2. Look! There is _______ climbing on the chimney.

3. _______ wants to make friends with her because she is a bad girl.

4. _______ stole my money when I was sleeping.

5. Hey! Does ________ know our head teacher’s address?

6. ________ disagrees with her plans, so she is starting to persuade each of them.

7. We went into Grandma’s house but couldn’t find _______ in it

8. They found ________ in the forest. They had completely disappeared.

Đáp án:

1. Everyone/ everybody

2. Someone/ somebody

3. No one/ nobody

4. Someone/ somebody

5. Anyone/ anybody

6. Everyone/ everybody

7. Anyone/ anybody

8. No one/ nobody

Bài 4. Điền đại từ bất định trong bảng vào chỗ trống

anyone someone everything one no one

1. I’m looking for _______ to help me move this couch.

2. _______can come to the party, as long as they bring a dish to share.

3. _______ wants to go to the beach with us this weekend

4. _______ happens for a reason.

5. _______ of the books on this shelf belongs to me.

Đáp án

1. Someone

2. Anyone

3. No one

4. Everything

5. One

Bài 5. Tìm và sửa lại lỗi sai trong các câu sau

1. Everyone are going to the concert tonight.

2. Somebody have lost his or her car keys.

3. Nothing were done to solve the problem.

4. No one can’t solve this math equation.

5. Neither of the dogs have their collar on.

Đáp án

1. Everyone are going to the concert tonight.

Sửa: are → is

Giải thích: everyone là 1 đại từ bất định số ít, vì vậy động từ are phải chuyển thành is.

2. Somebody have lost his or her car keys.

Sửa: have lost → has lost

Giải thích: somebody là 1 đại từ bất định số ít, vì vậy động từ have lost phải chuyển thành has lost.

3. Nothing were done to solve the problem.

Sửa: were → was

Giải thích: Nothing là 1 đại từ bất định số ít, vì vậy động từ were phải chuyển thành was.

4. No one can’t solve this math equation.

Sửa: were → was

Giải thích: Nothing là 1 đại từ bất định số ít, vì vậy động từ were phải chuyển thành was.

5. Neither of the dogs have their collar on.

Sửa: were → was

Giải thích: Nothing là 1 đại từ bất định số ít, vì vậy động từ were phải chuyển thành was.

Bài 6. Chọn đáp án đúng

1. _____ could have left this bag of groceries here.

A. Anybody

B. Somebody

C. Nobody

D. Everybody

2. _____ has been using my toothbrush.

A. Somebody

B. Anybody

C. Nobody

D. Everybody

3. _____ knows how to fix this computer issue.

A. Anybody

B. Nobody

C. Somebody

D. Everybody

4. _____ in the office seems to be sick.

A. Everybody

B. Anybody

C. Somebody

D. Nobody

5. _____ wants to go to the movies tonight?

A. Everybody

B. Somebody

C. Anybody

D. Nobody

Đáp án

1. B (Somebody)

2. A (Somebody)

3. C (Somebody)

4. D (Nobody)

5. C (Anybody)

Bài 7. Chọn đáp án đúng

1. She went shopping yesterday but she couldn’t find ………. that I liked.

A. nothing B. anything C. everywhere

2. Lan ate ………. in her lunch bag except for the carrot.

A. everything B. anything C. somebody

3. Excuse me, waiter. There’s ………. in my soup. I think it’s a fly.

A. something B. anywhere C. everywhere

4. She didn’t go ………. on his holiday. She was so bored!

A. nowhere B. somewhere C. anywhere

5. My brother thinks intelligent aliens may exist ………. in the universe.

A. anyone B. something Cnowhere

6. ………. answered her phone when she called an hour ago.

A. No one B. Anyone C. Nowhere

7. My brother puts my glasses ………. in his office but he can’t remember exactly where.

A. somewhere B. everywhere C. anywhere

8. ………. ate my candy! Who? Who ate my candy?

A. Anything B. Somebody C. Anybody

9. My parents can’t meet me tomorrow because I have ………. important to do.

A. somewhere B. something C. nothing

10. ………. is more important than having friends and family who love you.

A. Everyone B. Somewhere C. Nothing

11. ………. in my class passed the grammar test!

A. Everything B. Everyone C. Something

12. Did you guys do ………. interesting on the weekend?

A. anything B. anywhere C. somewhere

13. ………. can lift this box! It’s too heavy to lift.

A. No one B. Something C. Anybody

14. Almost ………. in the world knows about the Olympic games.

A. somewhere B. everywhere C. everyone

15. Some scientists believe there is alien life ………. in our solar system.

A. something B. somewhere C. anything

16. There are still plenty of empty seats. We can sit ………. we like.

A. anything B. anyone C. anywhere

Đáp án

1 - B,

2 - A,

3 - A,

4 - C,

5 - C,

6 - A,

7 - A,

8 - B,

9 - B,

10 - C,

11 - B,

12 - A,

13 - A,

14 - C,

15 - B,

16 - C.

Bài 8. Lựa chọn đại từ bất định phù hợp

1. She would like (anything/ something) to eat.

2. My father knows (something/ nothing) about it.

3. He hasn’t got (something/ anything) to do.

4. We sold (everything/ anything) in the sales.

5. The girl didn’t say (nothing/ anything).

6. Is there (something/ anything) amusing on Iphone?

7. Our dog must be (somewhere/ anywhere).

8. There was a flood (anywhere/ somewhere) in Hanoi.

9. My mother would like to buy (anything/ something) for my dad.

10. My doctor did (everything/ somebody) to save me.

Đáp án

1. something

2. nothing

3. anything

4. everything

5. anything

6. anything

7. somewhere

8. somewhere

9. something

10. everything

Bài 9. Điền đại từ bất định thích hợp vào chỗ trống

1. Would you like ………. more tea? – Yes, please. – But I haven’t got ………. left.

2. ………. closed the door and locked us out.

3. If she has ………. questions, please ask me.

4. The map must be ………. around here. He need it.

5. My parents don’t drink ………. alcohol at all.

Đáp án

1. some - any

2. Someone

3. any

4. somewhere

5. any

Xem thêm các dạng bài tập Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Bài tập Would like có đáp án

Bài tập Cấu trúc Not Until và Only When có đáp án

Bài tập Cấu trúc Prefer, Would Prefer, Would Rather có đáp án

Bài tập Tính từ ghép có đáp án

Bài tập Cấu trúc Not Only…But Also có đáp án

1 2511 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: