50 bài tập Cách sử dụng Must, Mustn't và Needn't có đáp án

Với 50 bài tập Cách sử dụng Must, Mustn't và Needn't có đáp án bao gồm: lý thuyết, cách làm, bài tập vận dụng và vận dụng cao sẽ giúp các bạn học sinh nắm được cách làm bài tập Cách sử dụng Must, Mustn't và Needn't và làm bài tập Tiếng Anh dễ dàng hơn

1 9,955 29/02/2024
Tải về


Bài tập Cách sử dụng Must, Mustn't và Needn't có đáp án

I. Lý thuyết Cách sử dụng Must, Mustn't và Needn't

A. Phân biệt Must - Mustn't - Needn't

You must do something= bạn cần thiết phải làm điều đó

Ví dụ: - Don't tell anybody what I said. You must keep it a secret.

Đừng nói với ai những điều tôi nói nhé. Bạn phải giữ bí mật.

- We haven't got much time. We must hurry.

Chúng ta không có nhiều thời giờ. Chúng ta phải khẩn trương.

You mustn't do something = Điều cần thiết là bạn không phải làm điều gì đó (vì vậy đừng làm)

Ví dụ: - You must keep it a secret. You mustn't tell anybody else.

(= don't tell anybody else)

Bạn phải giữ bí mật điều đó. Bạn không được nói với bất cứ ai.

- It's essential that nobody hears us. We mustn't make any noise.

Điều cốt yếu là không ai nghe thấy chúng ta. Chúng ta không được tạo ra

tiếng động.

You needn't do something = Không cần thiết để bạn làm điều đó (bạn không cần làm điều đó)

Ví dụ: - You can come with me if you like but you needn't come if you don't want to.

(=it is not necessary for you to come)

Bạn có thể đi với tôi nếu bạn thích nhưng bạn không cần đi nếu bạn không muốn.

(= bạn không cần thiết phải đi)

- We've got plenty of time. We needn't hurry. (= it is not necessary to hurry)

Chúng ta có nhiều thì giờ. Chúng ta không cần phải vội. (= không cần phải vội)

B. Sử dụng don't/ doesn't/ need to thay cho needn't

Ví dụ:

- We needn't hurry. hoặc We don't need to hurry.

Chúng ta không cần phải vội.

Bạn cần nhớ rằng: chúng ta nói "don't need to do" nhưng "needn't do" (không có to)

Don't need to và Needn't" là tương đương với don't have to.

Ví dụ:

- We've got plenty of time. We don't have to hurry.

Chúng ta có nhiều thì giờ. Chúng ta không cần phải vội.

C. Cách sử dụng Needn't have (done) trong tiếng Anh

Ví dụ tình huống:

(George had to go out. He thought it was going to rain, so he decided to take the umbrella)

(George phải đi ra ngoài. Anh ấy nghĩ là trời sẽ mưa, nên anh ấy quyết định mang theo dù.)

- I think it's going to rain. I'll take the umbrella.

Tôi nghĩ trời sắp mưa. Tôi sẽ mang theo dù.

(But it didn't rain, so the umbrella was not necessary)

(Nhưng trời đã không mưa, vì vậy cái dù là không cần thiết)

- I needn't have brought the umbrella.

(Lẽ ra) Tôi đã không cần phải mang theo dù.

- He needn't have taken the umbrella.

Anh ấy đã không cần phải mang theo dù.

"He needn't have taken the umbrella" = Anh ấy đã mang theo dù nhưng nó không cần thiết. Dĩ nhiên, anh ấy không biết điều này lúc anh ấy đi.

So sánh needn't (do) và needn't have (done):

- That shirt isn't dirty. You needn't wash it.

Cái áo đó không bẩn. Anh không cần giặt nó đâu.

- Why did you wash shirt? It wasn't dirty. You needn't have washed it.

Tại sao anh lại giặt cái áo đó? Nó đâu có bẩn. Anh đã không cần phải giặt nó.

D. So sánh didn't need to (do) và needn't have (done)

I didn't need to... = Đã không cần thiết để tôi phải ... (tôi đã biết điều này ngay từ đầu):

Ví dụ: - I didn't need to get up early, so I didn't.

Tôi đã không cần phải dậy sớm, vì vậy tôi đã không dậy.

- I didn't need to get up early, but it was a lovely morning, so I did.

Tôi đã không cần phải dậy sớm, nhưng đó là một buổi sáng đẹp trời, vì vậy

tôi đã dậy.

I needn't have (done) something = Tôi đã làm điều đó nhưng bây giờ tôi biết điều đó là không cần thiết.

- I got up very early because I had to get ready to go away. But in fact it didn't take me long to get ready. So, I needn't have got up so early. I could have stayed in bed longer.

Tôi đã dậy rất sớm vì tôi phải chuẩn bị đi xa. Nhưng thật ra việc chuẩn bị

của tôi đã không mất nhiều thì giờ. Vì vậy lẽ ra tôi đã không cần phải dậy

sớm như vậy. Tôi đã có thể ngủ thêm lâu hơn.

II. Bài tập Cách sử dụng Must, Mustn't và Needn't

Bài 1: Complete the sentences using needn't + the following verbs:

ask; come; explain; leave; tell; walk

1. We've got plenty of time. We needn't leave yet.

2. I can manage the shopping alone. You .... with me.

3. We .... all the way home. We can get a taxi.

4. Just help yourself if you' d like more to eat. You .... First.

5. We can keep this a secret between ourselves. We .... anybody else.

6. I understand the situation perfectly. You .... further.

Đáp án:

2. needn't come

3. needn't walk

4. needn't ask

5. needn't tell

6. needn't explain

Bài 2: Complete the sentences with must, mustn't or needn't

1 We haven't got much time. We must hurry.

2 We've got plenty of time. We needn't hurry.

3 We have enough food at home, so we .... go shopping today.

4 Gary gave me a letter to post. I .... remember to post it.

5 Gary gave me a letter to post. I .... forget to post it.

6 There's plenty of time for you to make up your mind. You ....decide now.

7 You .... wash those tomatoes. They've already been washed.

8 This is a valuable book. You .... look after it carefully and you .... lose it.

9 A: What sort of house do you want to buy? Something big?

B: Well, it .... be big- that's not so important. But it .... Have a nice garden-that's essential.

Đáp án:

3 needn't

4 must

5 mustn't

6 needn't

7 needn't

8 must .... mustn't

9 needn't .... must

Bài 3: Read the situations and make sentences with needn't have.

1. Paul went out. He took an umbrella because he thought it was going to rain. But it didn't rain.

He needn't have taken an umbrella.

2. Linda bought some eggs when she went shopping. When she got home, she found that she already had plenty of eggs.

She ....................

3. A colleague got angry with you at work. He should at you which you think was unnecessary.

Later you say to him: You ..........................

4. Brian had money problems, so he sold his car. A few days later he won some money in a lottery.

He .......................

5. We took a camcorder with us on holiday, but we didn't use it in the end.

We ........................

6. I thought I was going to miss my train, so I rushed to the station. But the train was late and in the end I had to wait twenty minutes

..................................

Đáp án:

2 She needn't have bought eggs

3 You needn't have shouted at me.

4 He needn't have sold his car.

5 We needn't have taken the camcorder

6 I needn't have rushed

Bài 4: Write two sentences for each situation. Use needn't have in the first sentence and could have in the second.

1 Why did you rush? Why didn't you take your time?

You needn't have rushed. You could have taken your time.

2 Why did you walk home? Why didn't you take a taxi.

................................

3 Why did you stay at a hotel? Why didn't you stay with us.

................................

4 Why did she phone me in the middle of the night? Why didn't she wait until the morning

.................................

5 Why did you leave without saying anything? Why didn't you say goodbye.

................................

Đáp án:

2 You needn't have walked home. You could have taken a taxi.

3 You needn't have stayed at a hotel. You could have stayed with us.

4 She needn't have phoned me in the middle of the night. She could have waited until the morning

5 You needn't have left without saying anything. You could have said goodbye.

Bài 5. Hoàn thành câu .Sử dụng "Must" kết hợp với các động từ dưới đây:

be; go; go; learn; meet; wash; win

1. We must go to the bank today. We haven't got any money.

2. Marilyn is a very interesting person. You __________ her.

3. My hands are dirty. I __________ them.

4. You __________to drive. It will be very useful.

5. I __________ to the post office. I need some stamps.

6. The game tomorrow is very important for us. We __________.

7. You can't always have things immediately. You __________patient.

Đáp án:

2 - must meet;

3 - must wash;

4 - must learn;

5 - must go;

6 - must win;

7 - must be;

Bài 6. Hoàn thành câu. Điền "mustn't" hoặc "Needn't" kết hợp với các động từ dưới đây:

clean; forget; hurry; lose; wait; write

1. The window aren't very dirty. You needn't clean them

2.We have a lot of time. We ____________.

3. Keep these documents in a safe place. You ___________ them.

4. I'm not ready yet but you _________ for me. You can go now and I'll come later.

5. We __________to turn off the lights before we leave.

6. I _____________the letter now. I can do it tomorrow.

Đáp án:

2 - needn't hurry;

3 - mustn't lose;

4 - needn't wait;

5 - mustn't forget

6 - needn't write;

Bài 7. Fill in the blanks with “must” or “mustn’t”

1. We ………… leave right now. We are going to be late for school.

2. Susan has got a very important exam tomorrow. She ………… watch TV.

3. The students ………… run in corridors. They might fall.

4. You ………… go out without your coat. It is freezing outside.

5. We ………… protect the animals and environment.

6. If you want to go university, you ………… sutdy regularly.

Đáp án

1. We ……must…… leave right now. We are going to be late for school.

2. Susan has got a very important exam tomorrow. She …mustn’t……… watch TV.

3. The students ……mustn’t…… run in corridors. They might fall.

4. You ……mustn’t…… go out without your coat. It is freezing outside.

5. We ……must…… protect the animals and environment.

6. If you want to go university, you ……must…… sutdy regularly.

Bài 8. Chọn must/ had to/ mustn’t/ needn’t để điền vào chỗ trống.

1. It’s a fantastic film. You ________ see it.

2. We ________ decide now. We can decide later.

3. We’ve got enough food, so we ________ go shopping.

4. We didn’t have any food yesterday, so we ________ go shopping.

5. I want to know what happened. You ________ tell me.

6. You ________ tell Sue what happened. I don’t want her to know.

7. I ________ hurry or I’ll be late.

8. Why were you so late?

I ________ wait half an hour for a bus.

Đáp án

1. It’s a fantastic film. You must see it.

(Đó là một bộ phim tuyệt vời. Bạn phải xem nó.)

2. We needn’t decide now. We can decide later.

(Chúng ta không cần phải quyết định ngay bây giờ. Chúng ta có thể quyết định sau.)

3. We’ve got enough food, so we needn’t go shopping.

(Chúng tôi đã có đủ thức ăn, vì vậy chúng tôi không cần phải đi mua sắm.)

4. We didn’t have any food yesterday, so we had to go shopping.

(Hôm qua chúng tôi không có thức ăn, vì vậy chúng tôi đã phải đi mua sắm.)

5. I want to know what happened. You must tell me.

(Tôi muốn biết chuyện gì đã xảy ra. Bạn phải nói với tôi.)

6. You mustn’t tell Sue what happened. I don’t want her to know.

(Bạn không được nói với Sue những gì đã xảy ra. Tôi không muốn cô ấy biết.)

7. I must hurry or I’ll be late.

(Tôi phải nhanh lên nếu không tôi sẽ đến muộn mất.)

8. Why were you so late? (Tại sao bạn đến trễ như vậy?)]

I had to wait half an hour for a bus. (Tôi đã phải đợi nửa giờ cho một chuyến xe buýt đó.)

Xem thêm các dạng bài tập Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Bài tập câu cầu khiến có đáp án

Bài tập đặt câu hỏi với từ gạch chân có đáp án

Bài tập How much, How many, a, an có đáp án

Bài tập Cụm phân từ có đáp án

Bài tập so sánh với As... as, The same as và Different from có đáp án

1 9,955 29/02/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: