Lý thuyết Tổng và hiệu hai lập phương – Toán lớp 8 Kết nối tri thức

Với lý thuyết Toán lớp 8 Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 8.

1 1150 lượt xem


Lý thuyết Toán 8 Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương - Kết nối tri thức

Bài giảng Toán 8 Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương - Kết nối tri thức

A. Lý thuyết Tổng và hiệu hai lập phương

+ Tổng hai lập phương

A3+B3=(A+B)(A2AB+B2)

Ví dụ: x3+8=x3+23=(x+2)(x22x+4)

+ Hiệu hai lập phương

A3B3=(AB)(A2+AB+B2)

Ví dụ: x38=(x2)(x2+2x+4)

B. Bài tập Tổng và hiệu hai lập phương

Bài 1. Thay ? bằng biểu thức thích hợp.

a) 27x3 + 343 = (3x + 7)(9x2 – ? + 49);

b) 729 – 8x3 = (? + 18x + 4x2)(? – 2x).

Hướng dẫn giải

a) 27x3 + 343 = (3x + 7)(9x2 – 21x + 49);

b) 729 – 8x3 = (81 + 18x + 4x2)(9 – 2x).

Bài 2. Rút gọn biểu thức sau:

(2x – 5)(4x2 + 10x + 25) + (2x + 5)(4x2 – 10x + 25).

Hướng dẫn giải

(2x – 5)(4x2 + 10x + 25) + (2x + 5)(4x2 – 10x + 25)

= 8x3 – 125 + 8x3 + 125

= 16x3.

Bài 3. Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hay hiệu hai lập phương:

a) (2x + 3y)(4x2 – 6xy + 9y2);

b) (5 – x)(25 + 5x + x2).

Hướng dẫn giải

a) (2x + 3y)(4x2 – 6xy + 9y2)

= (2x)3 + (3y)3

= 8x3 + 27y3;

b) (5 – x)(25 + 5x + x2)

= 53 – x3.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử

Lý thuyết Bài 10: Tứ giác

Lý thuyết Bài 11: Hình thang cân

Lý thuyết Bài 12: Hình bình hành

Lý thuyết Bài 13: Hình chữ nhật

1 1150 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: