Lý thuyết Một số phương trình lượng giác thường gặp (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 11
Lý thuyết Một số phương trình lượng giác thường gặp lớp 11 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 11 Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp.
Lý thuyết Toán 11 Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp
Bài giảng Toán 11 Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp (T1)
Bài giảng Toán 11 Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp (T2)
A. Lý thuyết
I. Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác
1. Định nghĩa.
Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng:
at + b = 0 (1)
Trong đó; a, b là các hằng số (a ≠ 0) và t là một trong các hàm số lượng giác.
- Ví dụ 1.
a) – 3sinx + 8 = 0 là phương trình bậc nhất đối với sinx.
b) 6cotx + 10 = 0 là phương trình bậc nhất đối với cotx.
2. Cách giải
Chuyển vế rồi chia hai vế của phương trình (1) cho a, ta đưa phương trình (1) về phương trình lượng giác cơ bản.
- Ví dụ 2. Giải các phương trình sau:
Lời giải:
a) Từ 2sinx – 4 = 0, chuyển vế ta có: 2sinx = 4 (2)
Chia 2 vế của phương trình (2) cho 2, ta được: sinx = 2.
Vì 2 > 1 nên phương trình đã cho vô nghiệm.
b) Từ , chuyển vế ta có: (3)
Chia cả 2 vế của phương trình (3) cho ta được: .
3. Phương trình đưa về phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.
- Phương pháp:
Sử dụng các công thức biến đổi lượng giác đã được học để đưa về phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác hoặc đưa về phương trình tích để giải phương trình.
- Ví dụ 3. Giải các phương trình:
a) sin2x – cosx = 0;
b) – 4sinx. cosx. cos2x = 1.
Lời giải:
a) Ta có: sin2x – cosx = 0
2sinx. cosx – cosx = 0
cosx. (2sinx – 1) = 0
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là: ; và .
II. Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác
1. Định nghĩa.
Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng:
at2 + bt + c = 0
Trong đó a; b; c là các hằng số (a ≠ 0) và t là một trong các hàm số lượng giác.
- Ví dụ 4.
a) 3cos2x – 5cosx + 2 = 0 là phương trình bậc hai đối với cosx.
b) – 10tan2x + 10tanx = 0 là phương trình bậc hai đối với tanx.
2. Cách giải.
Đặt biểu thức lượng giác làm ẩn phụ và đặt điều kiện cho ẩn phụ (nếu có) rồi giải phương trình theo ẩn phụ này.
Cuối cùng ta đưa về việc giải các phương trình lượng giác cơ bản.
- Ví dụ 5. Giải phương trình: 2cos2x – 4 cosx = 0.
Lời giải:
Đặt t = cosx với điều kiện: – 1 ≤ t ≤ 1 .
Ta được phương trình bậc hai ẩn t là: 2t2 – 4t = 0
Trong hai nghiệm này chỉ có nghiệm t = 0 thỏa mãn.
Với t = 0 thì cos x = 0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là .
3. Phương trình đưa về dạng phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
- Phương pháp:
Sử dụng các công thức lượng giác đã học để biến đổi đưa về dạng phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
- Ví dụ 6. Giải phương trình 3sin2x – 6cosx – 3 = 0.
Lời giải:
Vì sin2x = 1 – cos2x nên phương trình đã cho tương đương:
3(1 – cos2x) – 6cosx – 3 = 0
– 3cos2 x – 6cosx = 0 (*)
Đăt t = cosx với điều kiện: – 1 ≤ t ≤ 1 , phương trình (*) trở thành:
– 3t2 – 6t = 0 .
Trong hai nghiệm này, chỉ có nghiệm t = 0 thỏa mãn.
Với t = 0 thì; cosx = 0 .
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là .
- Ví dụ 7. Giải phương trình: sin2x – 3sinx. cosx + 2cos2x = 0 (1).
Lời giải:
+ Nếu cosx = 0 thì sin2x = 1 nên phương trình (1) có :
VT(1) = 1 và VP(1) = 0
Suy ra, cos x = 0 không thỏa mãn phương trình (1) . Vậy cosx ≠ 0.
+ Vì cosx ≠ 0 nên chia hai vế của phương trình (1) cho cos2 x, ta được:
tan2x – 3tanx + 2 = 0 (2)
Đặt t = tanx, phương trình (2) trở thành: t2 – 3t + 2 = 0
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là
III. Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx.
1. Công thức biến đổi biểu thức a.sinx + b.cosx
Ta có công thức biến đổi sau:
Trong đó;
2. Phương trình dạng: asinx + b.cosx = c.
Xét phương trình: asinx + bcosx = c (2)
Với a; b; c ; a, b không đồng thời bằng 0.
- Nếu a = 0 ; b ≠ 0 hoặc a ≠ 0; b = 0 phương trình (2) có thể đưa ngay về phương trình lượng giác cơ bản.
- Nếu a ≠ 0; b ≠ 0, ta áp dụng công thức (1).
Ví dụ 8. Giải phương trình: .
Lời giải:
Theo công thức (1) ta có:
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Giải các phương trình sau:
Lời giải:
Vậy các nghiệm của phương trình đã cho là
Trong hai nghiệm thì chỉ có nghiệm t = 1 thỏa mãn.
Với t = 1 thì sinx = 1 .
Đặt t = tan x (với t ≠ 0), phương trình (3) trở thành:
Bài 2. Giải các phương trình:
a) 2sin2 x + 2sinx. cosx – 4cos2x = 0;
b) 3sin2x + sin2x + 3cos2x = 2.
Lời giải:
a) 2sin2 x + 2sinx. cosx – 4cos2x = 0 (1)
+ Nếu cosx = 0 thì sin2x = 1 nên phương trình (1) có :
VT(1) = 2 và VP(1) = 0
Suy ra, cos x = 0 không thỏa mãn phương trình (1) . Vậy cosx ≠ 0.
+ Vì cosx ≠ 0 nên chia hai vế của phương trình (1) cho cos2 x, ta được:
2tan2x + 2tanx – 4 = 0 (2)
Đặt t = tanx, phương trình (2) trở thành: 2t2 + 2t – 4 = 0
Với t = 1 thì tanx = 1 .
Với t = –2 thì tanx = – 2
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là
+ Nếu cosx = 0 thì sin2x = 1 nên phương trình (2) có :
VT(2) = 3 và VP(2) = 2
Suy ra, cos x = 0 không thỏa mãn phương trình (2) . Vậy cosx ≠ 0.
+ Vì cosx ≠ 0 nên chia hai vế của phương trình (2) cho cos2 x, ta được:
Đặt t = tanx, phương trình (3) trở thành:
Bài 3. Giải các phương trình sau:
Lời giải:
a) Ta có:
Vì > 1 nên phương trình (1) vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 4. Giải phương trình:
Lời giải:
Vậy nghiệm của phương trình là
Trắc nghiệm Toán 11 Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp
Câu 1. Gọi S là tập nghiệm của phương trình . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Phương trình
Xét nghiệm , với k = 1 ta được
Câu 2. Số nghiệm của phương trình trên khoảng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình
không có giá trị thỏa mãn.
Câu 3. Tính tổng các nghiệm của phương trình trên khoảng
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Phương trình
Do
Câu 4. Tìm nghiệm dương nhỏ nhất của
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Phương trình
So sánh hai nghiệm ta được nghiệm dương nhỏ nhất là
Câu 5. Số nghiệm của phương trình trên khoảng là?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình
Vậy có 4 nghiệm thỏa mãn.
Câu 6. Giải phương trình
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Điều kiện
Điều kiện bài toán tương đương với bỏ đi vị trí hai điểm trên đường tròn lượng giác (Hình 1).
Phương trình
Biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác ta được 2 vị trí như Hình 2.
Đối chiếu điều kiện, ta loại nghiệm . Do đó phương trình có nghiệm
Câu 7. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thuộc đoạn để phương trình có nghiệm.
A. 21
B. 20
C. 18
D. 11
Đáp án: C
Giải thích:
Phương trình có nghiệm
có 18 giá trị.
Câu 8. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn để phương trình có nghiệm.
A. 4037
B. 4036
C. 2019
D. 2020
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình
Phương trình có nghiệm
có 2020 giá trị.
Câu 9. Hỏi trên , phương trình có bao nhiêu nghiệm?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình
Theo giả thiết
Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm trên .
Câu 10. Số vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình
Suy ra có duy nhất 1 vị trí biểu diễn nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11