Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (mới 2023 + Bài Tập) - Toán 11

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 11 Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

1 5,985 25/01/2023
Tải về


Lý thuyết Toán 11 Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài giảng Toán 11 Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

A. Lý thuyết

I. Định nghĩa

- Đường thẳng d được gọi là vuông góc vơi mặt phẳng (α) nếu d vuông góc với mọi đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (α).

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

- Khi d vuông góc với (α) ta còn nói (α) vuông góc với d hoặc d và (α) vuông góc với nhau và kí hiệu là d(α)

II. Điều kiện để đường thẳng vuông góc mặt phẳng

- Định lí: Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy.

- Hệ quả. Nếu một đường thẳng vuông góc với hai cạnh của một tam giác thì nó cũng vuông góc với cạnh thứ ba của tam giác đó.

Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD có hai tam giác ABC và ABD là các tam giác đều. Gọi I là trung điểm của AB. Chứng minhh AB vuông góc với mặt phẳng (CDI).

Lời giải

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Khi đó, AB(CDI) trong đó I là trung điểm của AB.

Thật vậy, vì ABC và ABD là các tam giác đều nên đường trung tuyến đồng thời là đường cao : CIAB;  DIAB

Suy ra: AB(CDI).

III. Tính chất.

- Tính chất 1. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

- Mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng.

Người ta gọi mặt phẳng đi qua trung điểm I của đoạn thẳng AB và vuông góc với đường thẳng AB là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB.

- Tính chất 2. Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

IV. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.

- Tính chất 1.

a) Cho hai đường thẳng song song.Mặt phẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.

b) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc  với một mặt phẳng thì song song với nhau.

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

- Tính chất 2.

a) Cho hai mặt phẳng song song. Đường thẳng nào vuông  góc với mặt phẳng này thì cũng vuông  góc với mặt phẳng kia.

b) Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

-  Tính chất 3.

a) Cho đường thẳng a và mặt phẳng (α) song song với nhau. Đường thẳng nào vuông góc với (α) thì cũng vuông góc với a.

b) Nếu một đường thẳng và một mặt phẳng ( không chứa đường thẳng đó) cùng vuông góc với một đường thẳng khác thì chúng song song với nhau.

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA(ABCD). Gọi I; J; K lần lượt là trung điểm của  AB, BC và  SB. Chứng minh:

a) (IJK) // (SAC).

b) BD(SAC)

c) BD(IJK).

 Lời giải:

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

a) Tam giác ABC có IJ Là  đường trung bình của tam  giác  nên  IJ // AC   (1)

Tam giác  SAB có IK là đường trung bình của tam giác  nên IK// SA  (2)

Từ (1) và (2) suy ra: (IJK) // (SAC) .

b) Do  BD  AC;  BDSA

Mà BD, AC (SAC) nên  BD(SAC)

c) Do BD(SAC) và (IJK) // ( SAC) nên BD(IJK)

V. Phép chiếu vuông góc và định lí ba đường vuông góc.

1. Phép chiếu vuông góc.

Cho đường thẳng ∆ vuông góc với mặt phẳng (α). Phép chiếu song song theo phương của ∆ lên mặt phẳng (α) được gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (α).

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Nhận xét: Phép chiếu vuông góc lên một mặt phẳng là trường hợp đặc biệt của phép chiếu song song nên có đầy đủ các tính chất của phép chiếu song song.

2. Định lí ba đường vuông góc.

Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (α) và b là đường thẳng không thuộc (α) đồng thời không vuông góc với (α). Gọi b’ là hình chiếu vuông góc của b trên (α). Khi đó, a vuông góc với b khi và chỉ khi a vuông góc với b’.

3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Định nghĩa:

Cho đường thẳng d và mặt phẳng (α).

+ Trường hợp đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (α) thì ta nói rằng góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (α) bằng 900.

+ Trường hợp đường thẳng d không vuông góc với mặt phẳng (α) thì góc giữa d và hình chiếu d’ của nó trên (α) gọi là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (α).

Khi d không vuông góc với (α) thì d cắt (α) tại điểm O, ta lấy một điểm A tùy ý trên d khác điểm O. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên (α) và φ là góc giữa d và (α) thì AOH^  =  φ

- Chú ý: Nếu là góc giữa d và mặt phẳng (α) thì ta luôn có: 00  φ  900.

Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cạnh huyền BC = a. Hình chiếu vuông góc của S lên ( ABC) trùng với trung điểm BC. Biết SB = a. Tính số đo của góc giữa SA và ( ABC).

Lời  giải:

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Gọi H  là trung điểm của  BC.

Vì tam giác ABC vuông góc tại A có đường trung tuyến AH nên suy ra AH=BH=CH=12BC=a2

Ta có: 

SHABCSH=SB2BH2=a32SA,ABC^=  (SA;  AH)=SAH^=αtanα=SHAH=3α=60°

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hình chóp S. ABC có SA(ABC) và tam giác ABC vuông  ở B , AH là đường cao của  tam  giác SAB. Chứng minh:

a) BC  (SAB)

b) AH(SBC)

Lời giải:

a)  

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Do SA(ABC) và BC ⊂ ( ABC)  nên SA  BC.

Ta có:

BC  ABBCSAAB;  SA  (SAB)  BC  (SAB)

b)Vì BC  (SAB)BC    AH

Lại có: SB AH  AH    (SBC)

Bài 2. Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA ; OB ; OC  đôi một vuông góc. Gọi H là hình chiếu của O lên ( ABC). Chứng minh :

a) OABC                                  

b) 1OH2=1OA2+1OB2+1OC2.

c) H là trực tâm tam giác ABC                                                                     

Lời giải :

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

a) Ta có:

OAOBOAOCOAOBCOABC

b) Hạ OIBCOHAI.

Ta có:

 OIBCBCOABCOAIBCOHOHABC.

Xét tam giác  AOI vuông tại O có OH đường cao :

 1OH2=1OA2+1OI2=1OA2+1OB2+1OC2

c) Ta có:  ABOCABOHABOCHABHC1.

Tương tự  BCOH  2.

Từ (1) và (2) suy ra: H  là trực tâm  tam  giác  ABC 

Bài 3. Cho hình chóp S.ABC có . Gọi H, K lần lượt là trực tâm các tam giác SBC và ABC. Chứng minh:

a) BC    (SAH)

b) HK    (SBC).

c) SH ; AK và BC đồng quy.

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

a) Ta có

  BCSA,BCSHBC(SAH)

b)Ta có

CKAB,CKSACK(SAB)   CKSB

Mặt khác có  CHSB  nên  suyra  SB(CHK) SB  HK

Tương tự,  SCHK HK(SBC)

c)  Gọi M  là giao điểm của SH và  BC.

 Do BC(SAH)  BCAM hay đường thẳng AM trùng với đường thẳng AK .

Suy ra, SH, AK và BC đồng quy.

Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD  là hình vuông cạnh bằng a  và SAABCD. Biết SA=a63. Tính góc giữa SC  và ( ABCD) .

Lời giải :

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Ta có:

SAABCDSAACSC;ABCD^=(SC;  CA)=SCA^=α

+ Do ABCD là hình vuông cạnh a 

AC=  AB2+​  BC2=a2,SA=a63tanα=SAAC=33α=30°

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Câu 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng P và đường thẳng b vuông góc với a thì b vuông góc với mặt phẳng P

B. Nếu đường thẳng a song song với đường thẳng b và b song song với mặt phẳng P thì a song song hoặc nằm trên mặt phẳng P

C. Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng P và đường thẳng b vuông góc với mặt phẳng P thì a vuông góc với b

D. Một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 2)

Giả sử xét hình lập phương ABCD.A'B'C'D' như hình vẽ có A'B'//ABCDB'C'A'B'

 nhưng  B'C'//ABCD.

Câu 2: Cho hình chóp S.ABC có SA=SB=SC và tam giác ABC vuông tại B. Vẽ SHABC, HABC. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. H trùng với trọng tâm tam giác ABC

B. H trùng với trực tâm tam giác ABC

C. H trùng với trung điểm của AC

D. H trùng với trung điểm của BC

Đáp án: C

Giải thích:

 Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 3)

Do SA=SB=SC nên HA=HB=HC.

Suy ra H là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC.

ΔABC vuông tại B nên H là trung điểm của AC.

Câu 3: Cho hình chóp S.ABC thỏa mãn SA = SB = SC. Tam giác AC vuông tại A. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mpABC. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

A. SBH SCH = SH

B. SAH SBH = SH

C. ABSH

D. SAHSCH = SH

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 4)

SBH SCH=SBC

Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có các cạnh bên bằng nhau SA=SB=SC=SD. Gọi H là hình chiếu của S lên mặt đáy ABCD. Khẳng định nào sau đây sai?

A. HA=HB=HC=HD

B. Tứ giác ABCD là hình bình hành.

C. Tứ giác ABCD nội tiếp được trong đường tròn.

D. Các cạnh SA, SB, SC, SD hợp với đáy ABCD những góc bằng nhau.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì hình chóp S.ABCD có các cạnh bên bằng nhau

SA=SB=SC=SD và H là hình chiếu của S lên mặt đáy ABCD

Nên H tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD

Suy ra HA=HB=HC=HD.

Nên đáp án B sai.

Câu 5: Cho tứ diện ABCD có cạnh AB, BC, BD bằng nhau và vuông góc với nhau từng đôi một. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Góc giữa AC và BCD là góc ACB.

B. Góc giữa AD và ABC là góc ADB.

C. Góc giữa AC và ABD là góc CAB.

D. Góc giữa CD và ABD là góc CBD.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 5)

Từ giả thiết ta có ABBCABCDABBCD

Do đó AC,BCD=ACB^

Câu 6: Cho tam giác ABC vuông cân tại A và BC=a. Trên đường thẳng qua A vuông góc với ABC lấy điểm S sao cho SA=a62. Tính số đo góc giữa đường thẳng SA và ABC.

A. 30°.

B. 45°.

C. 60°.

D. 90°.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 7)

SAABCSA,ABC=90°

Câu 7: Cho tứ diện ABCD có cạnh AB, BC, BD vuông góc với nhau từng đôi một. Khẳng định nào sau đây đúng ?

A. Góc giữa CD và ABD là góc CBD^

B. Góc giữa AC và BCD là góc ACB^

C. Góc giữa AD và ABC là góc ADB^

D. Góc giữa AC và ABD là góc CBA^

Đáp án: B

Giải thích:

Do AB, BC, BD vuông góc với nhau từng đôi một nên ABBCD, suy ra BC là hình chiếu của AC lên BCD.

Câu 8: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cạnh huyền BC=a. Hình chiếu vuông góc của S lên ABC trùng với trung điểm BC. Biết SB=a. Tính số đo của góc giữa SA và ABC.

A. 30°

B. 45°

C. 60°

D. 75°

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 8)

Gọi H là trung điểm của BC suy ra

AH=BH=CH=12BC=a2

Ta có: SHABC

SH=SB2BH2=a32

SA,ABC^=SAH^=α

tanα=SHAH=3

α=60°

Câu 9: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a và SAABCD. Biết SA=a63. Tính góc giữa SC và ABCD.

A. 30°

B. 45°

C. 60°

D. 75°

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 9)

Ta có: SAABCDSAAC

SC;ABCD^=SCA^=α

ABCD là hình vuông cạnh a

 AC=a2,SA=a63

tanα=SAAC=33

α=30°

Câu 10: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên ABC trùng với trung điểm H của cạnh BC. Biết tam giác SBC là tam giác đều. Tính số đo của góc giữa SA và ABC.   

A. 600

B. 750

C. 450

D. 300

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 10)

Do H là hình chiếu của S lên mặt phẳng ABC nên SHABC 

 Vậy AH là hình chiếu của SH lên mp ABC 

SA;ABC=SA;AH=SAH^

Ta có: SHABCSHAH 

 Mà: ABC=SBCSH=AH.

Vậy tam giác SAH vuông cân tại H  SAH^=450 

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Vectơ trong không gian 

Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc 

Lý thuyết Hai mặt phẳng vuông góc 

Lý thuyết Khoảng cách 

Lý thuyết Ôn tập chương 5

1 5,985 25/01/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: