Lý thuyết Phép đối xứng tâm (mới 2023 + Bài Tập) - Toán 11

Lý thuyết Phép đối xứng tâm của dãy số lớp 11 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 11 Bài 4: Phép đối xứng tâm.

1 1481 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Toán 11 Bài 4: Phép đối xứng tâm

Bài giảng Toán 11 Bài 4: Phép đối xứng tâm

A. Lý thuyết.

I. Định nghĩa.

- Cho điểm I. Phép biến hình biến điểm I thành chính nó, biến mỗi điểm M khác điểm I thành điểm M’ sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ được gọi là phép đối xứng tâm I.

Điểm I được gọi là tâm đối xứng.

Phép đối xứng tâm I thường được kí hiệu là ĐI.

Lý thuyết Phép đối xứng tâm chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

- Nếu hình ℋ ' là ảnh của hình ℋ  qua ĐI thì ta còn nói ℋ  đối xứng với ℋ ' qua tâm I, hay ℋ  và ℋ ' đối xứng với nhau qua I.

Từ định nghĩa trên ta suy ra, M’ = ĐI(M) IM'  =  IM.

- Ví dụ 1. Cho hình vẽ sau. Các điểm A và B là ảnh của điểm A’ và B’ qua phép đối xứng tâm I và ngược lại.

Lý thuyết Phép đối xứng tâm chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

II. Biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua gốc tọa độ

Trong hệ tọa độ Oxy, cho M(x ; y), M’= ĐO(M) = (x’; y’). Khi đó:

 x'  =xy'=y, đây là biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua gốc tọa độ.

- Ví dụ 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(7 ; – 4). Tìm ảnh của điểm A qua phép đối xứng tâm O. 

Lời giải:

Gọi A’(x’; y’) là ảnh của điểm A qua  phép đối xứng tâm O. 

Áp dụng biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua gốc tọa độ ta có:

x'  =7y'=(4)  =  4A'(7  ;  4)

III. Tính chất.

- Tính chất 1. Nếu ĐI(M) = M’ và ĐI(N) = N’ thì M'N'  =  MN, từ đó suy ra M’N’ = MN.

Phép đối xứng tâm bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.

- Tính chất 2. Phép đối xứng tâm biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.

Lý thuyết Phép đối xứng tâm chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

- Ví dụ 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: x + y – 2 = 0. Tìm ảnh của d qua phép đối xứng tâm I(1; 2).

Lời giải:

Giả sử phép đối xứng tâm I(1 ; 2) biến điểm  thành điểm M’(x’ ; y’).

Khi đó I là trung điểm của MM’. Áp dụng công thức tọa độ trung điểm ta có:

x'=2.1x=2xy'=2.2y=4yx=2x'y=4y'

Vì điểm M thuộc d nên: x + y – 2 = 0    (2).

Thay (1) vào (2) ta được:

(2 – x’) + (4 – y’) – 2 = 0 hay – x’ – y’ + 4 = 0.

Do đó, phương trình đường thẳng d’ là – x – y + 4 = 0 hay x + y – 4 =0.

IV. Tâm đối xứng của một hình.

Định nghĩa. Điểm I được gọi là tâm đối xứng của hình ℋ nếu phép đối xứng tâm I biến hình ℋ  thành chính nó.

- Khi đó, ta nói ℋ  là hình có tâm đối xứng.

- Ví dụ 4. Các hình sau đây đều có tâm đối xứng:

Lý thuyết Phép đối xứng tâm chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tìm ảnh của điểm M(2 ; 1) qua phép đối xứng tâm I(1 ; – 3).

Lời giải:

Gọi ĐI(M) = M’(x’ ; y’)

Khi đó, I là trung điểm của MM’. Áp dụng biểu thức tọa độ trung điểm ta có:

x'=2.1  2  =0y'  =2.(3)  1  =  7M'(0;  7)

Vậy ảnh của M qua phép đối xứng tâm I là M’(0 ; – 7).

Bài 2. Cho điểm I(2 ; 0)và đường thẳng d: 2x – 5y + 1 = 0. Tìm ảnh của d qua phép đối xứng tâm I.

Lời giải:

Lấy điểm M(x ; y) thuộc d. Suy ra: 2x – 5y + 1 = 0 (1)

Gọi ĐI(M) = M’(x’ ; y’).

Khi đó, I là trung điểm của MM’. Áp dụng biểu thức tọa độ trung điểm ta có tọa độ của M’ là:

x'=2.2  x  y'  =2.0yx=  4x'y=y' 2

Thay (2) vào (1) ta được:

2.(4 – x’) – 5.(– y’) + 1 = 0 hay – 2x’ + 5y’ + 9 = 0

Vậy ảnh của d là đường thẳng d’: – 2x + 5y + 9 = 0.

Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm ảnh của đường tròn (C): (x – 3)2 + (y + 1)2 = 16 qua phép đối xứng tâm O(0; 0).

Lời giải:

Đường tròn (C) có tâm I(3 ; – 1) bán kính R = 4.

Đường tròn (C’) là ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng tâm O(0 ; 0) nên

đường tròn (C’) có bán kính R’ = R = 4 và tâm I’(– 3; 1) (tâm I’ đối xứng với tâm I qua O).

Vậy phương trình đường tròn (C’) là (x + 3)2 + (y – 1)2 = 16.

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 4: Phép đối xứng tâm

Câu 1. Hình nào sau đây có tâm đối xứng?

A. Hình thang.

B. Hình tròn.

C. Parabol.

D. Tam giác bất kì.

Đáp án: B

Giải thích:

Tâm đối xứng của hình tròn là tâm của hình tròn đó.

Câu 2. Cho tam giác ABC có A, B cố định; điểm C di động trên đường thẳng d . Dựng hình bình hành AMBC. Quỹ tích điểm M là:

A. ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm A

B. ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm B

C. ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm I với I là trung điểm AB

D. ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm I với I là trung điểm AC

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Phép đối xứng tâm có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 2)

M là ảnh của C qua phép đối xứng tâm I với I là trung điểm AB.

Mà C di động trên đường thẳng d nên quỹ tích điểm M là ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm I.

Câu 3. Cho hình bình hành ABCD ( ABCD không là hình thoi). Trên đường chéo BD lấy hai điểm M,N sao cho BM=MN=ND.

Gọi P,Q lần lượt là giao điểm của AN và CD; CM và AB. Tìm mệnh đề sai.

A. P và Q đối xứng qua O

B. M và N đối xứng qua O

C. M là trọng tâm tam giác ABC

D. M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Phép đối xứng tâm có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 3)

Từ giả thiết suy ra DN=23DO , mà O là trung điểm AC

 N là trọng tâm ΔACD.

Mà AN cắt CD tại  P P   là trung điểm CD . 

Tương tự , ta có : Q là trung điểm AB . 

Do AQPC và  AQ=PC

 AQCP là hình bình hành

O là trung điểm của  PQ 

P  và Q đối xứng qua O.

Do  MO=NO=16BD

O  là trung điểm MN

 M và N đối xứng qua O.

Chứng minh tương tự M là trọng tâm tam giác ABC .

Tam giác ABC không phải là tam giác đều nên không đủ kết luận M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Câu 4. Trong các hình sau đây, hình nào không có tâm đối xứng?

A. Hình gồm một đường tròn và một hình chữ nhật nội tiếp.

B. Hình gồm một đường tròn và một tam giác đều nội tiếp.

C. Hình lục giác đều.

D. Hình gồm một hình vuông và đường tròn nội tiếp.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì tam giác đều không có tâm đối xứng.

Câu 5. Trong các hình dưới đây hình nào không có tâm đối xứng ?

A. Đường elip.

B. Đường hypebol.

C. Đường parabol.

D. Đồ thị hàm số y=sinx. 

Đáp án: C

Câu 6. Hình gồm hai đường tròn phân biệt có cùng bán kính có bao nhiêu tâm đối xứng ?

A. 0

B. 1

C. 2

D. Vô số.

Đáp án: B

Giải thích:

Có một tâm đối xứng chính là trung điểm của đoạn thẳng nối hai tâm của hai đường tròn.

Câu 7. Cho hai đường thẳng song song d và d' Có bao nhiêu phép đối xứng tâm biến mỗi đường thằng đó thành chính nó?

A. 0

B. 1

C. 2

D. Vô số.

Đáp án: A

Giải thích:

Tâm đối xứng phải nằm trên cả d và d' nên không có.

Câu 8. Cho hai đường thẳng cắt nhau d và d' Có bao nhiêu phép đối xứng tâm biến mỗi đường thẳng đó thành chính nó?

A. 0

B. 1

C. 2

D. Vô số.

Đáp án: B

Giải thích:

Tâm đối xứng là giao điểm của d và d'.

Câu 9. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho elip E có phương trình x24+y21=1. Viết phương trình elip E' là ảnh của elip E qua phép đối xứng tâm I1;0.

A. E':x124+y21=1.

B. E':x224+y21=1.

C. E':x+124+y21=1.

D. E':x+224+y21=1.

Đáp án: B

Giải thích:

Biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm Ia;b là x'=2ax=2xy'=2by=y

x=2x'y=y'.Thay vào E ta được :

2x'24+y'21=1x'224+y'21=1.

Câu 10. Cho tam giác ABC không cân. Hai điểm M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Gọi O là trung điểm của MN. Điểm A'  đối xứng với A qua O . Tìm mệnh đề sai.

A. AMA'N là hình bình hành

B. BMNA' là hình bình hành

C. B,C đối xứng với nhau qua A'

D. BMNA' là hình thoi.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Phép đối xứng tâm có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 5)

 A' đối xứng với A qua  O O  là trung điểm AA'

MO là đường trung bình của ΔAA'B BA'MNBA'=2MO

NO là đường trung bình của ΔAA'C CA'MNCA'=2MO

B,A',C thẳng hàng

A' là trung điểm BC

Do O đồng thời là trung điểm của  MN và AA' nên AMA'N là hình bình hành.

Do BA'=MN và BA'MN ( MN là đường trung bình của ΔABC ) nên BMNA' là hình bình hành. Do A' là trung điểm BC nên B,C đối xứng với nhau qua A'.

Không đủ điều kiện kết luận BMNA' là hình thoi.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Phép quay

Lý thuyết Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau

Lý thuyết Phép vị tự 

Lý thuyết Phép đồng dạng

Lý thuyết Ôn tập chương 1

1 1481 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: