Lý thuyết Vectơ trong không gian (mới 2023 + Bài Tập) - Toán 11
Lý thuyết Vectơ trong không gian lớp 11 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 11 Bài 1: Vectơ trong không gian.
Lý thuyết Toán 11 Bài 1: Vectơ trong không gian
Bài giảng Toán 11 Bài 1: Vectơ trong không gian
A. Lý thuyết.
I. Định nghĩa và các phép toán về vecto trong không gian.
Cho đoạn thẳng AB trong không gian. Nếu ta chọn điểm đầu là A, điểm cuối là B ta có một vecto, được kí hiệu là .
1. Định nghĩa.
- Vecto trong không gian là một đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu chỉ vecto có điểm đầu là A, điểm cuối là B. Vecto còn được kí hiệu là
- Các khái niệm liên quan đến vecto như giá của vecto, độ dài của vecto, sự cùng phương, cùng hướng của vecto, vecto – không, sự bằng nhau của hai vecto … được định nghĩa tương tự như trong mặt phẳng.
2. Phép cộng và phép trừ vecto trong không gian
- Phép cộng và phép trừ của hai vecto trong không gian được định nghĩa tương tự như phép cộng và phép trừ hai vecto trong mặt phẳng.
- Phép cộng vecto trong không gian cũng có các tính chất như phép cộng vecto trong mặt phẳng. Khi thực hiện phép cộng vecto trong không gian ta vẫn có thể áp dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành như đối với vecto trong hình học phẳng.
Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD. Chứng minh
Lời giải:
Áp dụng quy tắc ba điểm ta có:
Ta có:
( điều phải chứng minh).
II. Điều kiện đồng phẳng của ba vecto.
1. Khái niệm về sự đồng phẳng của ba vecto trong không gian.
Trong không gian cho ba vecto . Nếu từ một điểm O bất kì ta vẽ: thì có thể xảy ra hai trường hợp:
+ Trường hợp các đường thẳng OA; OB; OC không cùng nằm trong một mặt phẳng, khi đó ta nói rằng ba vecto không đồng phẳng.
+ Trường hợp các đường thẳng OA; OB; OC cùng nằm trong một mặt phẳng thì ta nói rằng ba vecto đồng phẳng.
Trong trường hợp này, giá của các vecto luôn luôn song song với một mặt phẳng.
- Chú ý. Việc xác định sự đồng phẳng hoặc không đồng phẳng của ba vecto nói trên không phụ thuộc vào việc chọn điểm O.
2. Định nghĩa:
Trong không gian ba vecto được gọi là đồng phẳng nếu các giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.
Ví dụ 2. Cho hình hộp ABCD.EFGH. Gọi I là tâm hình bình hành ABEF và K là tâm hình bình hành BCGF. Chứng minh đồng phẳng.
Lời giải:
Xét tam giác FAC có I ; K lần lượt là trung điểm của AF và FC nên IK là đường trung bình của tam giác.
IK// AC nên IK// mp ( ABCD) .
Vì BC// GF nên GF // mp( ABCD)
Ta có :
đồng phẳng.
3. Điều kiện để ba vecto đồng phẳng.
- Định lí 1.
Trong không gian cho hai vecto không cùng phương và vecto . Khi đó, ba vecto đồng phẳng khi và chỉ khi có cặp số m; n sao cho . Ngoài ra, cặp số m; n là suy nhất.
- Định lí 2.
Trong không gian cho ba vecto không đồng phẳng . Khi đó, với mọi vecto ta đều tìm được một bộ ba số m, n, p sao cho . Ngoài ra, bộ ba số m; n; p là duy nhất.
Ví dụ 3. Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ gọi M là trung điểm của BB’ . Đặt . Phân tích vecto theo .
Lời giải:
Áp dụng quy tắc 3 điểm và quy tắc hiệu hai vecto ta có :
(vì M là trung điểm của BB’) .
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Đặt . Chứng minh:
Lời giải:
Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD. Ta có:
(do tính chất của đường trung tuyến)
Bài 2. Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm tam giác BCD. Đặt . Phân tích vecto theo các vecto
Lời giải:
Gọi M là trung điểm CD.
Ta có :
( do M là trung điểm của CD))
Bài 3. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi I và K lần lượt là tâm của hình bình hành ABB’A’ và BCC’B’. Chứng minh:
a) .
b) Bốn điểm I; K; C; A đồng phẳng.
c) .
d) Ba vectơ đồng phẳng.
Lời giải:
a) Do tính chất đường trung bình trong tam giác A’BC’ và tính chất của hình bình hành ACC’A’ nên ta có:
b) Do IK là đường trung bình của tam giác AB’C nên IK// AC
Suy ra, bốn điểm I; K; C; A đồng phẳng.
c) Ta có:
d) Vì giá của ba vectơ đều song song hoặc trùng với mặt phẳng (ABCD). Do đó, theo định nghĩa sự đồng phẳng của các vectơ, ba vectơ trên đồng phẳng.
Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Vectơ trong không gian
Câu 1: Cho hình hộp . Một đường thẳng cắt các đường thẳng lần lượt tại sao cho . Tính .
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Đặt .
Vì nên
,
Ta có
Do
.
Vậy .
Câu 2: Giả sử là ba điểm lần lượt nằm trên ba cạnh cỏ tứ diện SABC. Gọi I là giao điểm của ba mặt phẳng và J là giao điểm của ba mặt phẳng .
Ta được thẳng hàng tính đẳng thức nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Goi .
Trong có trong có .
Đặt
và
Ta có
Do nên
Vì không cùng phương nên ta có
Hoàn toàn tương tự ta có :
Làm tương tự như trên đối với hai giao điểm và ta được :
Suy ra
Vậy thẳng hàng và
Câu 3: Cho hình hộp . Xác định vị trí các điểm lần lượt trên và sao cho . Tính tỉ số bằng?
A.
B.
C. 1
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Giả sử
Dễ dàng có các biểu diễn
và .
Từ đó suy ra
Để thì
Từ và ta có:
Vậy các điểm được xác định bởi
Ta cũng có
Câu 4. Cho tứ diện ABCD. Lấy các điểm M, N, P, Q lần lượt thuộc AB, BC, CD, DA sao cho
.
Hãy xác định k để M, N, P, Q đồng phẳng.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Cách 1.
Ta có
Lại có do đó
Vậy Nếu đồng phẳng thì
hay
.
Cách 2. Đặt thì không khó khăn ta có các biểu diễn
, ,
Các điểm đồng phẳng khi và chỉ khi các vec tơ đồng phẳng
Do các vec tơ không đồng phẳng nên điều này tương đương với
Câu 5: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?
A. Vì I là trung điểm đoạn AB nên từ O bất kì ta có: .
B. Vì nên bốn điểm đồng phẳng.
C. Vì nên N là trung điểm đoạn NP.
D. Từ hệ thức ta suy ra ba vectơ đồng phẳng.
Đáp án: B
Giải thích:
Do đúng với mọi điểm nên câu B sai.
Câu 6: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?
A. Ba véctơ đồng phẳng khi và chỉ khi ba véctơ đó có giá thuộc một mặt phẳng
B. Ba tia vuông góc với nhau từng đôi một thì ba tia đó không đồng phẳng.
C. Cho hai véctơ không cùng phương và . Khi đó ba véctơ đồng phẳng khi và chỉ khi có cặp số m,n sao cho , ngoài ra cặp số m,n là duy nhất.
D. Nếu có và một trong ba số m,n,p khác 0 thì ba véctơ đồng phẳng.
Đáp án: A
Giải thích:
Ba véctơ đồng phẳng khi và chỉ khi ba véctơ đó có giá song song hoặc thuộc một mặt phẳng. Câu A sai
Câu 7: Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC và BD của tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm đoạn MN và P là 1 điểm bất kỳ trong không gian. Tìm giá trị của k thích hợp điền vào đẳng thức vectơ:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta chứng minh được nên
Câu 8: Cho ba vectơ . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Nếu không đồng phẳng thì từ ta suy ra
B. Nếu có , trong đó thì đồng phẳng.
C. Với ba số thực m, n, p thỏa mãn ta có thì đồng phẳng.
D. Nếu giá của đồng qui thì đồng phẳng.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu D sai. Ví dụ phản chứng 3 cạnh của hình chóp tam giác đồng qui tại 1 đỉnh nhưng chúng không đồng phẳng.
Câu 9: Cho hình lăng trụ , M là trung điểm của. Đặt , ,. Khẳng định nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có
Câu 10: Cho hình lăng trụ tam giác . Đặt . Trong các biểu thức véctơ sau đây, biểu thức nào đúng.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc
Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11