Lý thuyết Giới hạn của hàm số (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 11
Lý thuyết Giới hạn của hàm số lớp 11 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số.
Lý thuyết Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số
Bài giảng Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số
A. LÝ THUYẾT
I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM
1. Định nghĩa
Định nghĩa 1
Cho khoảng K chứa điểm x0 và hàm số y = f(x) xác định trên K hoặc trên K \ {x0}.
Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, xn K \{x0} và xn → x0, ta có f(xn) → L.
Kí hiệu: hay f(x) → L khi x → x0.
Nhận xét: với c là hằng số.
Ví dụ 1. Cho hàm số . Chứng minh rằng
Giải
Hàm số xác định trên
Giả sử (xn) là một dãy số bất kì, thỏa mãn và khi .
Ta có:
Vậy
2. Định lí về giới hạn hữu hạn
Định lí 1
a) Giả sử và . Khi đó:
b) Nếu và thì và
(Dấu của f(x) được xét trên khoảng đang tìm giới hạn với ).
Ví dụ 2. Cho hàm số . Tính
Giải
Ta có:
3. Giới hạn một bên
Định nghĩa 2
- Cho hàm số y = f(x) xác định trên (x0; b).
Số L được gọi là giới hạn bên phải của hàm số y = f(x) khi x → x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, x0 < xn < b và xn → x0, ta có f(xn) → L.
Kí hiệu:
- Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; x0).
Số L được gọi là giới hạn bên trái của hàm số y = f(x) khi x → x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, a < xn < x0 và xn → x0, ta có f(xn) → L.
Kí hiệu: .
Định lí 2
Ví dụ 3. Cho hàm số . Tìm và (nếu có).
Giải
Ta có:
Do đó
Vậy và
II. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI VÔ CỰC
Định nghĩa 3
a) Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; +∞).
Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x → +∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → L.
Kí hiệu:
b) Cho hàm số y = f(x) xác định trên (–∞; a).
Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x → –∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn < a và xn → –∞, ta có f(xn) → L.
Kí hiệu:
Chú ý:
a) Với c, k là hằng số và k nguyên dương, ta luôn có:
b) Định lí 1 về giới hạn hữu hạn của hàm số khi x → x0 vẫn còn đúng khi xn → +∞ hoặc x → –∞
III. GIỚI HẠN VÔ CỰC CỦA HÀM SỐ
1. Giới hạn vô cực
Định nghĩa 4
Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; +∞).
Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là –∞ khi x → +∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → –∞
Kí hiệu:
Nhận xét:
.
2. Một vài giới hạn đặc biệt
a) với k nguyên dương.
b) Nếu k chẵn thì ;
Nếu k lẻ thì .
3. Một vài quy tắc về giới hạn vô cực
a) Quy tắc tìm giới hạn của tích f(x).g(x)
b) Quy tắc tìm giới hạn của thương
(Dấu của g(x) xét trên một khoảng K nào đó đang tính giới hạn, với )
Chú ý: Các quy tắc trên vẫn đúng cho các trường hợp:
Ví dụ 4. Tính các giới hạn sau:
a) ;
b)
c)
Giải
a)
(Vì ).
b)
(Vì và 2x – 2 < 0 với mọi x < 1).
c)
( Vì và x + 3 > 0 với mọi x > - 3 ).
B. BÀI TẬP
Bài 1. Tính giới hạn các hàm số sau:
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a)
b)
c)
( Vì ).
d)
Bài 2. Dùng định nghĩa tìm các giới hạn sau:
a) ;
b) .
Lời giải
a) Xét hàm số
Tập xác định của hàm số: .
Giả sử (xn) là một dãy số bất kì, thỏa mãn và khi . Ta có:
Do đó
b) Xét
Tập xác định của hàm số:
Giả sử (xn) là một dãy số bất kì, thỏa mãn và khi . Ta có:
Bài 3. Cho hàm số:
Với giá trị nào của m thì hàm số f(x) có giới hạn khi ? Tìm giới hạn này.
Lời giải
Ta có:
Để hàm số f(x) có giới hạn khi thì
Khi đó: .
Vậy m = -1 thì hàm số f(x) có giới hạn khi và giới hạn đó bằng 1.
Trắc nghiệm Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số
Câu 1: Giá trị của giới hạn là:
A.
B.
C.
D. 5.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 2: Giá trị của giới hạn là:
A. 0.
B. +∞.
C. 1.
D. −∞.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có nên:
Vì
Câu 3: Tính bằng?
A. −1
B. 0
C.
D. 1
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 4: Tính bằng?
A. −1
B. 0
C.
D. −∞
Đáp án: D
Giải thích:
Vì
Câu 5: Kết quả của giới hạn là:
A. 3.
B. +∞.
C. 0.
D. −∞
Đáp án: C
Giải thích:
Với thì và
Do đó
Câu 6: Giá trị của giới hạn là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 7: Giá trị của giới hạn là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 8: Giá trị của giới hạn là:
A. 1.
B. −∞.
C. 0.
D. +∞.
Đáp án: D
Giải thích:
vì
Câu 9: Kết quả của giới hạn là:
A. −∞
B. +∞
C.
D. 1
Đáp án: A
Giải thích:
Vì
Câu 10: Kết quả của giới hạn là:
A. −∞.
B. +∞.
C. −152.
D. Không xác định.
Đáp án: B
Giải thích:
Vì
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11