Lý thuyết Phép vị tự (mới 2023 + Bài Tập) - Toán 11

Lý thuyết Phép vị tự lớp 11 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 11 Bài 7: Phép vị tự.

1 1736 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Toán 11 Bài 7: Phép vị tự

Bài giảng Toán 11 Bài 7: Phép vị tự

A. Lý thuyết

I. Định nghĩa.

- Cho điểm O và số k ≠ 0. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho OM'  =  k.OM được gọi là phép vị tự tâm O, tỉ số k.

Lý thuyết Phép vị tự chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Phép vị tự tâm O tỉ số k thường được kí hiệu là V(O, k).

- Nhận xét:

1) Phép vị tự biến tâm vị tự thành chính nó.

2) Khi k = 1, phép vị tự là phép đồng nhất.

3) Khi k = -1, phép vị tự là phép đối xứng qua tâm vị tự.

4) M’ = V(O, k)(M) M=  VO,1k(M').

II. Tính chất

- Tính chất 1. Nếu phép vị tự tỉ số k biến hai điểm M, N tùy ý theo thứ tự thành M’, N’ thì M'N'  =  k.MN và M’N’ = |k|.MN.

- Tính chất 2.

Phép vị tự tỉ số k:

a) Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các điểm ấy.

Lý thuyết Phép vị tự chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

b) Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng.

c) Biến tam giác thành tam giác đồng dạng với nó, biến góc thành góc bằng nó.

Lý thuyết Phép vị tự chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

d) Biến đường tròn bán kính R thành đường tròn có bán kính |k|.R.

Lý thuyết Phép vị tự chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

III. Tâm vị tự của hai đường tròn.

- Định lí: Với hai đường tròn bất kì luôn có một phép vị tự biến đường tròn này thành đường tròn kia.

Tâm của phép vị tự được gọi là tâm vị tự của hai đường tròn.

- Cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn.

Cho hai đường tròn (I ; R) và (I’; R’) có ba trường hợp xảy ra:

+ Trường hợp I trùng với I’

Khi đó, phép vị tự tâm I tỉ số R'R và phép vị tự tâm I tỉ số -R'R biến đường tròn

(I ; R) thành đường tròn (I ; R’).

Lý thuyết Phép vị tự chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

+ Trường hợp I khác I’ và R ≠ R’

Lấy điểm M bất kì thuộc đường tròn (I ; R), đường thẳng qua I’ song song với IM cắt đường tròn (I’ ; R’) tại M’ và M”.

Giả sử M, M’ nằm cùng phía đối với đường thẳng II’ còn M, M” nằm khác phía đối với đường thẳng II’.

Giả sử đường thẳng MM’ cắt đường thẳng II’ tại điểm O nằm ngoài đoạn thẳng II’, còn đường thẳng MM” cắt đường thẳng II’ tại điểm O1 nằm trong đoạn thẳng II’.

Lý thuyết Phép vị tự chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Khi đó, phép vị tự tâm O tỉ số k  =  R'R và phép vị tự tâm O1 tỉ số k1=  R'R sẽ biến đường tròn (I ; R) thành đường tròn (I’; R’).

Ta gọi O là tâm vị tự ngoài còn O1tâm vị tự trong của hai đường tròn nói trên.

+ Trường hợp I khác I’ và R = R’.

Khi đó, MM’ // II’ nên chỉ có phép vi tự tâm O1 tỉ số k  =  RR  =  1 biến đường tròn (I; R) thành đường tròn (I’ ; R’). Đây chính là phép đối xứng tâm O1.

Lý thuyết Phép vị tự chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Ví dụ 1. Cho hai đường tròn (C): (x – 2)2 + (y – 1)2 = 4 và (C’): (x – 8)2 + (y – 4)2 = 16. Xác định tâm vị tự của hai đường tròn?

Lời giải:

Đường tròn (C) có tâm I(2 ; 1),bán kính R = 1;

Đường tròn (C’) có tâm I’(8 ; 4), bán kính R’ = 4.

Do I  ≠  I’ và R ≠ R’ nên có hai phép vị tự V(J, 2) và V(J, -2) biến (C) thành (C’).

Gọi J(x ; y)

Với k = 2 khi đó:

JI'=2JI8x=22x4y=21yx=4y=2

Suy ra: J(– 4; – 2)

Tương tự với k = – 2, tính có J’(4; 2).

Vậy có 2 phép vị tự thỏa mãn đầu bài.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho tam giác ABC với trọng tâm G. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, AC, AB của tam giác ABC. Khi đó phép vị tự nào biến tam giác A’B’C’ thành tam giác ABC?

Lời giải :

Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên:

  GA=2GA',GB=2GB',GC=2GC'.

Bởi vậy phép vị tự V(G; -2) biến tam giác A’B’C’ thành tam giác ABC.

Bài 2. Trong măt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(– 2 ; 4). Phép vị tự tâm O(0 ; 0) tỉ số k = – 2 biến điểm M thành điểm nào?

Lời giải:

Nếu V(O;k):M(x;y)M'(x';y') thì

OM'  =2OMx'=  2x=4y'  =2y=8  M'(4  ;  8)

Vậy điểm cần tìm là M’(4 ; – 8).

Bài 3. Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình 2x + y – 3 =  0. Phép vị tự tâm O(0; 0) tỉ số k = 2 biến d thành đường thẳng có phương trình là gì?

Lời giải:

Thực hiện phép vị tự tâm O(0; 0) tỉ số k = 2 biến d thành đường thẳng d’. Suy ra d’ song song hoặc trùng với d.

Do đó, d’ có dạng  2x + y + c = 0  (1)

Lấy điểm M(1 ; 1) thuộc d.

Gọi V(O ; 2)(M) = M’(x’ ; y’)

OM'  =2OMx'=  2x=2y'  =2y=2  M'(2  ;  2)

Điểm M’ thuộc d’ nên thay tọa độ M’ vào d’ ta được :

2.2 + 2 + c = 0 nên c = – 6.

Vậy phương trình đường thẳng d’ cần tìm là 2x + y – 6 = 0.

Bài 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) : (x  – 1)2 + (y – 1)2 = 4. Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép vị tự tâm I(– 1 ; 2) tỉ số k = 3.

Lời giải:

Đường tròn (C)  có tâm A(1; 1), bán kính R = 2.

Gọi A'x';y'=VI;3A

IA'=3IAx'+1=31+1y'2=312x'=5y'=1

Do đó, A’(5 ; – 1)

Gọi (C’) là ảnh của (C) qua phép vị tự V thì (C’) có tâm A’, bán kính R’ = 3R = 6.

Vậy phương trình (C’): (x – 5)2 + (y + 1)2 = 36.

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 7: Phép vị tự

Câu 1. Cho hai đường thẳng song song d và d'. Có bao nhiêu phép vị tự với tỉ số k=20 biến đường thẳng d thành đường thẳng d'?

A.  0

B.  1

C.  2

D. Vô số.

Đáp án: D

Giải thích:

Lấy hai điểm A và A' tùy ý trên d và d'.

Chọn điểm O thỏa mãn OA'=20OA.

Khi đó phép vị tự tâm O tỉ số k=20 sẽ biến d thành đường thẳng d'.

Do A và A' tùy ý trên d và d' nên suy ra có vô số phép vị tự.

Câu 2. Cho hai đường thẳng cắt nhau d và d'. Có bao nhiêu phép vị tự biến d thành đường thằng d'?

A.  0

B.  1

C.   2

D. Vô số.

Đáp án: A

Giải thích:

Vì qua phép vị tự, đường thẳng biến thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.

Câu 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A1;2, B3;4 và I1;1. Phép vị tự tâm I tỉ số k=13 biến điểm A thành A', biến điểm B thành B'. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A.  A'B'=AB.

B.   A'B'=43;23.

C.   A'B'=25.

D.   A'B'=4;2.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có  AB=4;2.

Từ giả thiết, ta có

 A'B'=13AB=43;23.

Câu 4. Cho hai đường thẳng cắt nhau d và d'. Có bao nhiêu phép vị tự biến mỗi đường thẳng thành chính nó.

A. 0

B.  1

C.  2

D. Vô số.

Đáp án: D

Giải thích:

Tâm vị tự là giao điểm của d và d'. Tỉ số vị tự là số k khác 0

(hoặc tâm vị tự tùy ý, tỉ số k=1 - đây là phép đồng nhất).

Câu 5. Cho phép vị tự tỉ số k= 2 biến điểm A thành điểm B, biến điểm C thành điểm D. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. AB=2CD. 

B. 2AB=CD.

C. 2AC=BD.

D. AC=2BD.

Đáp án: C

Giải thích:

Theo tính chất 1, ta có BD=2AC.

Câu 6. Cho tam giác ABC với trọng tâm G, D là trung điểm BC. Gọi V là phép vị tự tâm G tỉ số k biến điểm A thành điểm D. Tìm k.

A.  k=32

B.  k=32

C.  k=12

D.  k=12

Đáp án: D

Giải thích:

Do D là trung điểm BC nên AD là đường trung tuyến của tam giác ABC .

Suy ra  GD=12GA

VG,12A=D.

Vậy k=12.

Câu 7. Cho đường tròn O;R. Có bao nhiêu phép vị tự biến O;R thành chính nó?

A.  0

B.  1

C.  2

D. Vô số.

Đáp án: D

Giải thích:

Phép vị tự có tâm tùy ý, tỉ số vị tự  k= 1

Câu 8. Có bao nhiêu phép vị tự biến đường tròn O;R thành đường tròn O;R 

với RR'?

A. 0

B.  1

C.  2 

D. Vô số.

Đáp án: C

Giải thích:

Phép vị tự có tâm là , tỉ số vị tự k=±R'R.

Câu 9. Phép vị tự tâm O tỉ số k = 1 là phép nào trong các phép sau đây?

A. Phép đối xứng tâm.

B. Phép đối xứng trục.

C. Phép quay một góc khác kπ.

D. Phép đồng nhất.

Đáp án: D

Câu 10. Phép vị tự tâm O tỉ số k = -1 là phép nào trong các phép sau đây?

A. Phép đối xứng tâm.

B. Phép đối xứng trục.

C. Phép quay một góc khác kπ.

D. Phép đồng nhất.

Đáp án: A

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Phép đồng dạng

Lý thuyết Ôn tập chương 1

Lý thuyết Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

Lý thuyết Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song

Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song

1 1736 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: