Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc (mới 2023 + Bài Tập) - Toán 11
Lý thuyết Hai đường thẳng vuông góc lớp 11 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 11 Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc.
Lý thuyết Toán 11 Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc
Bài giảng Toán 11 Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc
A. Lý thuyết.
I. Tích vô hướng của hai vecto trong không gian.
1. Góc giữa hai vecto trong không gian.
- Định nghĩa. Trong không gian, cho là hai vecto khác vecto- không. Lấy một điểm A bất kì, gọi B và C là hai điểm sao cho . Khi đó, ta gọi góc là góc giữa hai vecto trong không gian.
Kí hiệu là ().
2. Tích vô hướng của hai vecto trong không gian.
- Định nghĩa:
Trong không gian có hai vecto đều khác vecto- không . Tích vô hướng của hai vecto là một số, kí hiệu là , được xác định bởi công thức:
Trường hợp hoặc ta quy ước: = 0.
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABC có SA= SB= SC và . Hãy xác định góc giữa cặp vectơ và ?
Lời giải :
Ta có
Vì SA= SB= SC và
Ta lại có:
Do đó .
II. Vector chỉ phương của đường thẳng
1. Định nghĩa.
Nếu khác vecto - không được gọi là vecto chỉ phương của đường thẳng d nếu giá của vecto song song hoặc trùng với đường thẳng d.
2. Nhận xét.
a) Nếu là vecto chỉ phương của đường thẳng d thì vecto cũng là vecto chỉ phương của d.
b) Một đường thẳng d trong không gian hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm A thuộc đường thẳng d và một vecto chỉ phương của nó.
c) Hai đường thẳng song song với nhau khi và chỉ khi chúng là hai đường thẳng phân biệt và có hai vecto chỉ phương cùng phương.
III. Góc giữa hai đường thẳng trong không gian.
1. Định nghĩa:
Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt song song với a và b.
2. Nhận xét.
a) Để xác định góc giữa hai đường thẳng a và b ta có thể lấy điểm O thuộc một trong hai đường thẳng đó rồi vẽ một đường thẳng qua O và song song với đường thẳng còn lại.
b) Nếu là vecto chỉ phương của đường thẳng a và là vecto chỉ phương của đường thẳng b và thì góc giữa hai đường thẳng a và b bằng nếu và bằng nếu .
Nếu a và b song song hoặc trùng nhau thì góc giữa chúng bằng 00.
Ví dụ 2. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Tính góc giữa AC và DA’
Lời giải:
Gọi a là độ dài cạnh hình lập phương.
Khi đó, tam giác AB’C đều (AB’ = B’C= CA = )
Do đó .
Lại có, DA’ song song CB’ nên
(AC ; DA’) = (AC ; CB’) = .
IV. Hai đường thẳng vuông góc.
1. Định nghĩa.
Hai đường thẳng được gọi là vuông góc nếu góc giữa chúng bằng 900.
Ta kí hiệu hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau là .
2. Nhận xét
a) Nếu lần lượt là các vecto chỉ phương của hai đường thẳng a và b thì .
b) Cho hai đường thẳng song song. Nếu một đường thẳng vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.
c) Hai đường thẳng vuông góc với nhau có thể cắt nhau hoặc chéo nhau.
Ví dụ 3. Cho tứ diện ABCD có AB= AC= AD và . Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh hai đường thẳng AB và IJ vuông góc với nhau.
Lời giải:
Xét tam giác ICD có J là trung điểm đoạn CD
Tam giác ABC có AB = AC và nên tam giác ABC đều
. (1)
Tương tự, ta có tam giác ABD đều nên . ( 2)
Từ (1) và (2) ta có :
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho tứ diện ABCD có AB = CD = a, ( I; J lần lượt là trung điểm của BC và AD). Tính số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD:
Gọi M; N lần lượt là trung điểm AC; BD.
Ta có:
là hình thoi.
Gọi O là giao điểm của MN và IJ.
Ta có: .
Xét tam giác MIO vuông tại O, ta có:
Mà:
Bài 2. Cho tứ diện ABCD có BA = CD. Gọi I ; J ; E ; F lần lượt là trung điểm của AC ; BC ; BD ; AD. Tính góc ( IE ; JF)
Lời giải :
Ta có IF là đường trung bình của tam giác ACD ( 1)
Lại có JE là đường trung bình của tam giác BCD ( 2)
Từ (1) và (2) suy ra : IF = JE và IF// JE.
Suy ra, tứ giác IJEF là hình bình hành.
Mặt khác: . Mà AB= CD nên IJ= JE.
Do đó IJEF là hình thoi.
Suy ra ( IE ; JF) = 900.
Bài 3. Cho tứ diện đều ABCD. Số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng:
Lời giải :
Gọi M là trung điểm của CD.
Tam giác ACD và tam giác BCD là tam giác đều ( vì ABCD là tứ diện đều) có AM ; BM là hai đường trung tuyến ứng với cạnh CD nên đồng thời là đường cao.
Do đó .
Suy ra nên số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng 900
Trắc nghiệm Toán 11 Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc
Câu 1: Cho tứ diện có ABCD, , (I,J lần lượt là trung điểm của BC và AD). Số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi M, N lần lượt là trung điểm AC, BC.
Ta có:
là hình thoi.
Gọi O là giao điểm của MN và IJ.
Ta có: .
Xét vuông tại O , ta có:
Mà: .
Câu 2: Cho hình hộp . Giả sử tam giác và đều có 3 góc nhọn. Góc giữa hai đường thẳng và là góc nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có: (tính chất của hình hộp)
(do giả thiết cho nhọn).
Câu 3: Cho tứ diện đều ABCD (Tứ diện có tất cả các cạnh bằng nhau). Số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi H là tâm đường tròn ngoại tiếp .
Gọi E là trung điểm CD (do đều).
Do .
Ta có:
Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh bằng a và các cạnh bên đều bằng a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và SD. Số đo của góc bằng
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD là tâm đường tròn ngoại tiếp của hình vuông ABCD(1).
Ta có:
nằm trên trục của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD (2).
Từ (1) và (2)
Từ giả thiết ta có: (do MN là đường trung bình của ).
Xét , ta có:
vuông tại S
.
Câu 5: Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Nếu a và b cùng vuông góc với c thì .
B. Nếu và thì .
C. Nếu góc giữa a và c bằng góc giữa b và c thì .
D. Nếu a và b cùng nằm trong mp thì góc giữa a và c bằng góc giữa b và c.
Đáp án: B
Giải thích:
Nếu a và b cùng vuông góc với c thì a và b hoặc song song hoặc chéo nhau.
C sai do:
Giả sử hai đường thẳng a và b chéo nhau, ta dựng đường thẳng c là đường vuông góc chung của a và b . Khi đó góc giữa a và c bằng với góc giữa b và c và cùng bằng , nhưng hiển nhiên hai đường thẳng a và b không song song.
D sai do: giả sử a vuông góc với c, b song song với c , khi đó góc giữa a và c bằng , còn góc giữa b và c bằng .
Do đó B đúng.
Câu 6: Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?
A. Góc giữa hai đường thẳng a và b bằng góc giữa hai đường thẳng a và c khi b song song với c (hoặc b trùng với c).
B. Góc giữa hai đường thẳng a và b bằng góc giữa hai đường thẳng a và c thì b song song với c
C. Góc giữa hai đường thẳng là góc nhọn.
D. Góc giữa hai đường thẳng bằng góc giữa hai véctơ chỉ phương của hai đường thẳng đó.
Đáp án: A
Câu 7: Cho tứ diện ABCD có hai cặp cạnh đối vuông góc. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?
A. Tứ diện có ít nhất một mặt là tam giác nhọn.
B. Tứ diện có ít nhất hai mặt là tam giác nhọn.
C. Tứ diện có ít nhất ba mặt là tam giác nhọn.
D. Tứ diện có cả bốn mặt là tam giác nhọn.
Đáp án: A
Câu 8: Trong các mệnh đề dưới đây mệnh đề đúng là?
A. Cho hai đường thẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng thứ nhất thì cũng vuông góc với đường thẳng thứ hai.
B. Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
C. Hai đường thẳng phân biệt vuông góc với nhau thì chúng cắt nhau.
D. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.
Đáp án: A
Giải thích:
Theo lý thuyết.
Câu 9: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng?
A. Nếu đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b và đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c thì a vuông góc với c
B. Cho ba đường thẳng vuông góc với nhau từng đôi một. Nếu có một đường thẳng SA vuông góc với a thì d song song với b hoặc c.
C. Nếu đường thẳng O vuông góc với đường thẳng b và đường thẳng b song song với đường thẳng BD thì a vuông góc với c
D. Cho hai đường thẳng a và b song song với nhau. Một đường thẳng c vuông góc với a thì c vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng .
Đáp án: C
Câu 10: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng?
A. Một đường thẳng cắt hai đường thẳng cho trước thì cả ba đường thẳng đó cùng nằm trong một mặt phẳng
B. Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một và không nằm trong một mặt phẳng thì đồng quy
C. Một đường thẳng cắt hai đường thẳng cắt nhau cho trước thì cả ba đường thẳng đó cùng nằm trong một mặt phẳng
D. Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một thì cùng nằm trong một mặt phẳng
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi ,, là 3 đường thẳng cắt nhau từng đôi một. Giả sử , cắt nhau tại A, vì không nằm cùng mặt phẳng với mà cắt , nên phải đi qua A. Thật vậy giả sử không đi qua A thì nó phải cắt tại hai điểm B,C điều này là vô lí, một đường thẳng không thể cắt một mặt phẳng tại hai điểm phân biệt.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Vectơ trong không gian
Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11