Các dạng bài tập Toán lớp 11 Giữa học kì 1
Tổng hợp các dạng bài tập Toán lớp 11 Giữa học kì 1 gồm các dạng Toán từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách giải bài tập Toán 11.
Các dạng bài tập Toán lớp 11 Giữa học kì 1
A. ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH
Các dạng bài tập Hàm số lượng giác. Phương trình lượng giác
50 bài tập về Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số lượng giác (có đáp án 2022) – Toán 11
50 bài tập về Xét tính chẵn, lẻ, chu kì tuần hoàn của hàm số lượng giác (có đáp án 2022) – Toán 11
50 bài tập về Cách tính GTNN - GTLN của hàm số lượng giác (có đáp án 2022) – Toán 11
50 bài tập về Cách giải phương trình lượng giác cơ bản (có đáp án 2022) – Toán 11
50 bài tập về Phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác (có đáp án 2022) – Toán 11
50 bài tập về Phương trình bậc hai đối với hàm số lượng giác (có đáp án 2022) – Toán lớp 11
50 bài tập về Phương trình bậc nhất đối với sinx, cosx (có đáp án 2022) – Toán 11
Công thức tính GTNN - GTLN của hàm số lượng giác chi tiết
Công thức giải phương trình lượng giác cơ bản
Công thức, cách biến đổi biểu thức a sinx + b cosx
Công thức, cách gộp nghiệm phương trình lượng giác
Các dạng bài tập Tổ hợp - Xác suất
50 bài tập về Quy tắc đếm (có đáp án 2022) – Toán 11
50 bài tập về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp (có đáp án 2022) – Toán 11
50 bài tập về Nhị thức Niu-tơn (có đáp án 2022) – Toán 11
50 bài tập về Cách giải phương trình, bất phương trình tổ hợp (có đáp án 2022) – Toán 11
50 bài tập về Xác định biến cố và tính xác suất của biến cố (có đáp án 2022) – Toán 11
Trọn bộ công thức tính xác suất đầy đủ, chi tiết nhất
Công thức khai triển nhị thức Niu-tơn
Công thức tính tổng các hệ số trong khai triển nhị thức Niu-tơn
Công thức tìm hệ số trong khai triển nhị thức Niu-tơn
Công thức tìm số hạng trong khai triển nhị thức Niu-tơn
B. HÌNH HỌC
Các dạng bài tập Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng
50 bài tập về Phép tịnh tiến (có đáp án 2022) – Toán 11
50 bài tập về Phép đối xứng tâm (có đáp án 2022) – Toán 11
50 bài tập về Phép đối xứng trục (có đáp án 2022) – Toán 11
50 bài tập về Phép quay (có đáp án 2022) – Toán 11
50 bài tập về Phép vị tự (có đáp án 2022) – Toán 11
50 bài tập về Phép đồng dạng (có đáp án 2022) – Toán 11
Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số lượng giác và cách giải - Toán lớp 11
1. Lý thuyết
a. Hàm số y = sinx
- Tập xác định: D =R
- Tập giá trị: [-1;1]
b. Hàm số y = cosx
- Tập xác định: D =R
- Tập giá trị: [-1;1]
c. Hàm số y = tanx
- Tập xác định:
- Tập giá trị: R
d. Hàm số y = cotx
- Tập xác định:
- Tập giá trị: R
2. Các dạng bài tập
Dạng 1. Tìm tập xác định của hàm số lượng giác
- Phương pháp giải:
xác định khi
xác định khi
xác định khi g(x) > 0
y = tan[u(x)] xác định khi
y = cot[u(x)] xác định khi
khi
khi
- Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Tìm tập xác định của hàm số sau
a)
b)
Lời giải
a)
Điều kiện xác định:
Vậy tập xác định của hàm số là
b) Điều kiện xác định:
(đúng ) vì
Vậy tập xác định của hàm số là D = R.
Ví dụ 2. Tìm tập xác định của hàm số sau
a)
b)
Lời giải
a) Điều kiện xác định: (*)
+ Trường hợp 1: cosx = 0. Ta có sin2x + cos2x = 1
.
Hiển nhiên .
+ Trường hợp 2: . Chia cả hai vế cho cosx
(*) .
Vậy tập xác định của hàm số là
b) Vì và
Điều kiện xác định:
Vậy tập xác định của hàm số là .
Dạng 2. Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác
- Phương pháp giải:
Sử dụng tính bị chặn của hàm số lượng giác
- Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Tìm tập giá trị của các hàm số sau:
a) y = 2sin3x – 5
b)
c) y = |cos(3x-2)| + 4
Lời giải
a) Ta có:
Vậy tập giá trị: T = [-7;-3].
b) Ta có:
Vậy tập giá trị: T = [5;7].
c) Ta có:
Vậy tập giá trị: T = [4;5].
Ví dụ 2. Tìm tập giác trị của các hàm số sau:
a)
b) y = cos2x + 4sinx +1
Lời giải
a) Điều kiện xác định: .
Tập xác định D = R.
Ta có:
Vậy tập giá trị: .
b) y = cos2x + 4sinx +1 = 1 - 2sin2x + 4sinx +1 = -2sin2x + 4sinx + 2 = -2(sinx – 1)2 + 4.
Ta có:
Vậy tập giá trị: T = [-4;4].
Dạng 3. Tìm m để hàm số lượng giác có tập xác định là R
- Phương pháp giải:
- Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Tìm m để hàm số xác định trên R.
Lời giải
Để hàm số xác định trên R thì .
Mà ta có
Nên .
Ví dụ 2. Tìm m để hàm số xác định trên R.
Lời giải
Ta có:
Hàm số xác định trên R khi
Ta có:
Vậy .
3. Bài tập tự luyện
Câu 1. Tập xác định của hàm số là
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Tập xác định của hàm số là
A. R
B.
C.
D.
Câu 3. Tập xác định của hàm số là:
A.
B. D = R
C.
D.
Câu 4. Tập xác định của hàm số là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Tập xác định của hàm số là
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Tập xác định của hàm số là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 7. Tập xác định của hàm số là
A.
B.
C.
D.
Câu 8. Hàm số nào dưới đây có tập xác định là R?
A. y = sinx + cot5x
B.
C.
D.
Câu 9. Tập giá trị của hàm số y = 1 – 2|sin2x| là
A. [1;3]
B. [-1;1]
C. [-1;3]
D. [-1;0]
Câu 10. Tập giá trị của hàm số là
A. [2;3]
B. [1;2]
C. [2;4]
D. [3;4]
Câu 11. Tập giá trị của hàm số y = 2 + sinxcosx có dạng T = [m,M]. Giá trị của m là:
A.
B.
C.
D. 1
Câu 12. Tập giá trị của hàm số y = 2sin3x +1 là
A. [-1;1]
B. [-5;7]
C. [0;2]
D. [-1;3]
Câu 13. Tìm m để hàm số xác định trên R.
A.
B.
C.
D.
Câu 14. Hàm số có tập xác định R khi và chỉ khi:
A. m > 3
B. m < -1
C.
D.
Câu 15. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số có tập xác định là R.
A.
B.
C. Không có m thỏa mãn
D.
Bảng đáp án
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
D |
B |
C |
B |
C |
A |
D |
B |
D |
B |
D |
A |
A |
B |
Phép tịnh tiến và cách giải các dạng bài tập - Toán lớp 11
I. Lý thuyết ngắn gọn
1.Trong mặt phẳng cho vectơ . Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M′ sao cho được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ , ký hiệu
2.Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M (x; y) và . Khi đó:
3.Các tính chất của phép tịnh tiến:
-Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ
-Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thằng song song hoặc trùng với nó, biến đoạn thằng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn cùng bán kính
II. Các dạng toán phép tịnh tiến
Dạng 1: Xác định ảnh của một hình qua phép tịnh tiến
Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa và các tính chất hoặc biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến
Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho . Hãy tìm ảnh của điểm A (1; -1) qua phép tịnh tiến theo vectơ
Lời giải
Gọi A′ (x′; y′) là ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ
Áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến:
Ta có
Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho và đường thẳng d có phương trình 2x - 3y + 5 = 0. Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến
Lời giải
Lấy điểm M (x; y) tùy ý thuộc d, ta có: 2x – 3y + 5 = 0 (1)
Gọi
Thay vào (1) ta được phương trình:
Vậy ảnh của d là đường thẳng d’: 2x - 3y – 11 = 0
Dạng 2: Xác định phép tịnh tiến khi biết ảnh và tạo ảnh
Phương pháp giải: Xác định phép tịnh tiến tức là tìm tọa độ của . Để tìm tọa độ của , ta có thể giả sử v = (a; b), sử dụng các dữ kiện trong giả thiết của bài toán để thiết lập hệ phương trình hai ẩn a,b và giải hệ tìm a,b
Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 3x + y – 9 = 0. Tìm phép tịnh tiến theo vectơ có giá song song với Oy biến d thành d′ đi qua điểm A (2; 4)
Lời giải
Vì có giá song song với Oy nên
Lấy (1)
Gọi
Thay vào (1) ta được: 3x’ + y’ – k – 9 = 0
Do đó
Mà A (2; 4) thuộc d, suy ra k=1
Vậy
Ví dụ 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d: 2x –3y + 3 = 0 và d′: 2x – 3y – 5 = 0. Tìm tọa độ có phương vuông góc với d để
Lời giải
Gọi
Lấy điểm M (x; y) tùy ý thuộc d, ta có: d: 2x – 3y + 3 = 0 (1)
Gọi
Ta có:
Thay vào (1) được: 2x’ - 3y’ - 2a + 3b + 3 = 0
Suy ra: . Chuyển vế sai
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là suy ra vectơ chỉ phương của d là
Suy ra:
Có hệ phương trình:
Vậy
Dạng 3: Dùng phép tịnh tiến để giải các bài toán dựng hình
Phương pháp giải:
- Để dựng một điểm M ta tìm cách xem nó là ảnh của một điểm đã biết qua một phép tịnh tiến, hoặc xem M là giao điểm của hai đường trong đó một đường cố định còn một đường là ảnh của một đường đã biết qua phép tịnh tiến
- Sử dụng kết quả: Nếu và thì , trong đó và kết hợp với M thuộc hình (K) để suy ra
Ví dụ 5: Trong mặt phẳng cho hai đường thẳng d và d1 cắt nhau và hai điểm A, B không thuộc hai đường thẳng đó sao cho đường thẳng AB không song song hoặc trùng với d (hay d1). Hãy tìm điểm M trên d và điểm M’ trên d1 để tứ giác ABMM’ là hình bình hành
Lời giải:
Điểm M’ là ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ . Khi đó điểm M’ vừa thuộc d1 vừa thuộc d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo vectơ
Từ đó có thể suy ra cách dựng:
-Dựng d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo vectơ
-M’ là giao điểm của d’ và d1
-Dựng điểm M là ảnh của điểm M’ qua phép tịnh tiến theo vectơ
Suy ra tứ giác ABMM’ chính là hình bình hành thoả mãn yêu cầu của đầu bài
Ví dụ 6: Cho tam giác ABC. Dựng đường thẳng d song song với BC, cắt hai cạnh AB, AC lần lượt tại M, N sao cho AM = CN
Lời giải
Cách dựng:
-Dựng phân giác trong AP của góc A
-Dựng đường thẳng đi qua P song song với AC cắt AB tại M
-Dựng ảnh
Đường thẳng MN chính là đường thẳng thỏa yêu cầu bài toán
Dạng 4: Sử dụng phép tịnh tiến để giải bài toán tìm tập hợp điểm
Phương pháp giải: Nếu và điểm M di động trên hình (H) thì điểm M’ thuộc hình (H’), trong đó (H’) là ảnh của hình (H) qua
Ví dụ 7: Cho hai điểm phân biệt B và C cố định trên đường tròn (O) tâm O, điểm A di động trên đường tròn (O). Chứng minh rằng khi A di động trên đường tròn (O) thì trực tâm của tam giác ABC di động trên một đường tròn
Lời giải
Gọi H là trực tâm của tam giác ABC và M là trung điểm của BC. Tia BO cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D
nên DC // AH
Tương tự AD // CH
Suy ra: ADCH là hình bình hành
OM không đổi nên H là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ . Do đó khi điểm A di động trên đường tròn (O) thì H di động trên đường tròn (O‘) là ảnh của (O) qua phép tịnh tiến theo vectơ
Ví dụ 8: Cho tam giác ABC có đỉnh A cố định, và không đổi. Tìm tập hợp các điểm B, C
Lời giải
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Khi đó theo định lí sin ta có không đổi
Vậy không đổi nên O di động trên đường tròn tâm A bán kính
Ta có OB = OC = R không đổi và không đổi suy ra không đổi
Mặt khác có phương không đổi nên cũng có phương không đổi
Đặt không đổi thì
Vậy tập hợp điểm B là đường tròn ảnh của qua và tập hợp điểm C là đường tròn ảnh của qua
III. Bài tập áp dụng
Bài 1: Cho hai điểm phân biệt B, C cố định trên đường tròn (O) tâm O. Điểm A di động trên (O). Chứng minh khi A di động trên (O) thì trực tâm của tam giác ABC di động trên một đường tròn
Bài 2: Trong mặt phẳng Oxỵ cho đường thẳng d có phương trình 3x – y – 9 = 0. Tìm phép tịnh tiến theo vectơ có phương song song với trục Ox biến d thành đường thẳng d’ đi qua gốc toạ độ và viết phương trình đường thẳng d’
Bài 3: Cho đoạn thẳng AB và đường tròn (C) tâm O, bán kính r nằm về một phía của đường thẳng AB. Lấy điểm M trên (C), rồi dựng hình bình hành ABMM’. Tìm tập hợp các điểm M’ khi M di động trên (C)
Bài 4: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A (-1; -1), B (3; 1), C (2; 3). Xác định toạ độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành
Bài 5: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho đường tròn (C) có phương trình: . Tìm ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ
Bài 6: Cho hình bình hành ABCD. Dựng ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ
Bài 7: Cho đường (O) với đường kính AB cố định, một đường kính MN thay đổi. Các đường thẳng AM, AN cắt tiếp tuyến tại B tại P và Q. Tìm quỹ tích trực tâm các tam giác MPQ và NPQ
Bài 8: Tam giác ABC cố định trực tâm H. Vẽ hình thoi BCDE. Từ D và E vẽ các đường vuông góc với AB và AC, các đường thẳng này cắt nhau tại M. Tìm tập hợp điểm M
Bài 9: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai parabol và .Tìm phép tịnh tiến T biến (Q) thành (P)
Bài 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol . Viết phương trình (P’) sao cho qua phép tịnh tiến theo thì (P) là ảnh của (P’)
Xem thêm các bộ đề thi Toán lớp 11 chọn lọc, hay khác:
Hệ thống kiến thức Toán lớp 11 Giữa học kì 1
TOP 30 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề cương Học kì 1 Toán lớp 11 năm 2022 - 2023 chi tiết nhất