50 Bài tập Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Toán 9 mới nhất
Với 50 Bài tập Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Toán lớp 9 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 9 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.
Tài liệu gồm: 15 bài tập trắc nghiệm, 15 bài tập tự luận có lời giải và 20 bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Toán 9
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho một số có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là 63. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng 99. Tổng các chữ số của số đó là
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Chọn đáp án A
Câu 2: Cho một số có hai chữ số. Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được một số bằng 3/8 số ban đầu. Tìm tích các chữ số của số ban đầu.
A. 12
B. 16
C. 14
D. 6
Chọn đáp án C
Câu 3: Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 50 km/h , rồi đi tiếp quãng đường BC với vận tốc 45 km/h . Biết quãng đường tổng cộng dài 165 km và thời gian ô tô đi trên quãng đường AB ít hơn thời gian đi trên quãng đường BC là 30 phút. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường AB.
A. 2 giờ
B. 1,5 giờ
C. 1 giờ
D. 3 giờ
Gọi thời gian ô tô đi trên mỗi đoạn đường AB và BC lần lượt là x; y
(x > 0; y > 0,5; đơn vị: giờ ) .
Vậy thời gian ô tô đi trên quãng đường AB là 1,5 giờ . Thời gian ô tô đi hết quãng đường BC là 2 giờ.
Chọn đáp án B
Câu 4: Trên một cánh đồng cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 460 tấn thóc. Hỏi năng suất lúa mới trên 1 ha là bằng bao nhiêu, biết rằng 3 ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa cũ là 1 tấn
A. 5 tấn
B. 4 tấn
C. 6 tấn
D. 3 tấn
Gọi năng suất lúa mới và lúa cũ trên 1 ha lần lượt là x; y (x, y > 0) đơn vị : tấn/ha
Cấy 60ha lúa giống mới thu hoạch được: 60x (tấn).
Cấy 40ha lúa giống cũ thu hoạch được 40y (tấn)
Vì cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 460 tấn thóc nên ta có
60x + 40y = 460
Vì 3 ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa cũ là 1 tấn nên ta có phương trình
4y - 3x = 1
Suy ra ta có hệ phương trình:
Vậy năng suất lúa mới trên 1 ha là 5 tấn
Chọn đáp án A
Câu 5: Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định . Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km thì đến nơi sớm hơn dự định 3 giờ , còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ 10km thì đến nơi chậm mất 5 giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu
A. 40 km/h
B. 35 km/h
C. 50 km/h
D. 60 km/h
Gọi vận tốc ban đầu là x (km/h); (x > 10). Thời gian chạy dự định là y (giờ)
Chiều dài quãng đường là: x.y
Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10 km thì đến nơi sớm hơn dự định 3 giờ. Vận tốc xe khi đó là
x + 10 (km /h ); thời gian đi là : y – 3 ( giờ) .
Chiều dài quãng đường là (x + 10)(y - 3)
Nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ 10km thì đến nơi chậm mất 5 giờ. Vận tốc xe đi khi đó là: x – 10 ( km/h) và thời gian đi là : y + 5( giờ).
Chiều dài quãng đường là
Suy ra ta có hệ:
Vậy vận tốc ban đầu là 40 km/h
Chọn đáp án A
Câu 6: Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm 3 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì họ làm được một phần tư công việ
C. Hỏi mỗi người thợ làm một mình thì trong bao nhiêu giờ mới xong công việc đó.
A. 24 giờ và 48 giờ
B. 24 giờ và 36 giờ
C. 36 giờ và 40 giờ
D. Đáp án khác
Gọi thời gian người thợ thứ nhất làm một mình xong việc là x(giờ) (x > 16)
Thời gian người thợ thứ hai làm một mình xong việc là y(giờ) (y > 16)
Suy ra trong thời gian 1 giờ người thợ thứ nhất làm được 1/x công việc
Trong thời gian 3 giờ người thợ thứ nhất làm được 3/x công việc
Trong thời gian 1 giờ người thợ thứ hai làm được 1/y công việc
Trong thời gian 6 giờ người thợ thứ hai làm được 6/y công việc
Hai người cùng làm trong 16 giờ thì xong việc, nên 1 giờ cả 2 người làm được 1/16 ta có phương trình:
Người thứ nhất làm 3 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì được một phần tư công việc, ta có phương trình:
Từ đó ta có hệ phương trình:
Kết luận: thời gian người thợ thứ nhất làm một mình xong việc là 24 (giờ)
Thời gian người thợ thứ hai làm một mình xong việc là 48 giờ
Chọn đáp án A.
Câu 7: Hai lớp 9A và 9B có tổng số 82 học sinh. Trong dịp tết trồng cây năm 2020, mỗi học sinh lớp 9A trồng được 3 cây, mỗi học sinh lớp 9B trồng được 4 cây nên cả hai lớp trồng được tổng số 288 cây. Tính số học sinh mỗi lớp.
A. 36 và 46
B. 40 và 42
C. 41 và 41
D. 38 và 44
Gọi x, y lần lượt là số học sinh của lớp 9A và lớp 9B (x, y ∈ N*; x, y < 82)
Tổng số học sinh của hai lớp là 82 ⇒ x + y = 82 (1)
Mỗi học sinh lớp 9A và 9B lần lượt trồng được 3 cây và 4 cây nên tổng số cây hai lớp trồng là 3x + 4y (cây). Theo bài ra ta có 3x + 4y = 288 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
(thỏa mãn)
Vậy số học sinh lớp 9A và 9B lần lượt là 40 và 42.
Chọn đáp án B.
Câu 8: Một ô tô và một xe máy ở hai địa điểm A và B cách nhau 180 km, khởi hành cùng một lúc đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2 giờ. Biết vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy 10 km/h. Tính vận tốc của ô tô và xe máy lần lượt là?
A. 40 km/h và 30 km /h
B. 45km/h và 35 km/ h
C. 48km/h và 38km/h
D. 50km/h và 40km/h
Gọi vận tốc của ô tô là x (km/h)
Vận tốc của xe máy là y (km/h) ( Điều kiện: x > y > 0, x > 10)
Ta có vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy 10 km/h nên : x – y = 10 (1)
Sau 2 giờ ô tô đi được quãng đường là 2x (km)
Sau 2 giờ xe máy đi được quãng đường là: 2y (km)
Sau 2 giờ thì chúng gặp nhau, ta có phương trình: 2x + 2y = 180 hay x + y = 90 (2)
Từ (1), (2) ta có hệ phương trình :
Thỏa mãn điều kiện,vậy vận tốc của ô tô là 50 km/h và vận tốc của xe máy là: 40 km/h
Chọn đáp án D.
Câu 9: Hai ô tô cùng khởi hành 1 lúc từ 2 tỉnh A và B cách nhau 400 km đi ngược chiều và gặp nhau sau 5h. Nếu vận tốc của mỗi xe vẫn không thay đổi nhưng xe đi chậm xuất phát trước xe kia 40 phút thì 2 xe gặp nhau sau 5h 22 phút kể từ lúc xe chậm khởi hành. Tính vận tốc của mỗi xe.
A. 44km/ h và 36 km/ h
B. 48km/ h và 32 km/ h
C. 45km/h và 35km/h
D. Đáp án khác
Gọi vận tốc của xe nhanh là x km/h
Gọi vận tốc của xe chậm là y km/h (điều kiện: x> y > 0)
Hai xe cùng khởi hành một lúc và đi ngược chiều sau 5h gặp nhau nên ta có phương trình
Vậy vận tốc của xe nhanh là 44 km/h
Vận tốc của xe chậm là 36 km/h.
Chọn đáp án A.
Câu 10: Hai người cùng làm một công việc trong 7h 12 phút thì xong công việc nếu người thứ 1 làm trong 4h người thứ 2 làm trong 3h thì được 50% công việ
C. Hỏi mỗi người làm một mình trong mấy giờ thì xong.
A. 10 giờ và 12 giờ
B. 12 giờ và 18 giờ
C. 12 giờ và 16 giờ
D. 10 giờ và 15 giờ
Gọi thời gian người thứ 1 làm một mình xong công việc là x (giờ), (điều kiện x > 0.
Gọi thời gian người thứ 2 làm một mình xong việc là y (giờ), ( điều kiện y > 0).
Vậy thời gian người thứ 1 làm một mình xong công việc là 12 giờ
Thời gian người thứ 2 làm một mình xong công việc là 18 giờ.
Chọn đáp án B.
Câu 11: Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là:
A. 160 và 140
B. 200 và 100
C. 180 và 120
D. Tất cả đều sau
Gọi số học sinh của trường thứ nhất dự thi là x (học sinh) (x ∈ N*, x < 300)
Số học sinh của trường thứ hai dự thi là y (học sinh) (y ∈ N*, y < 300)
Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia cuộc thi nên ta có phương trình: x + y = 300 (1)
Trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt, ta có:
Vậy số học sinh của trường thứ nhất dự thi là 180 học sinh; Số học sinh của trường thứ hai dự thi là 120 học sinh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 42m. Đường chéo hình chữ nhật dài 15m. Tính độ dài chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật.
A. 10m
B. 12m
C. 9m
D. 8m
Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật lần lượt là: x, y
(21 > x > y > 0; m)
Vì mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 42m nên ta có (x + y). 2 = 42
Đường chéo hình chữ nhật dài 15m nên ta có phương trình: x2 + y2 = 152
Vậy chiều rộng mảnh đất ban đầu là 9m
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 34 m. Đường chéo hình chữ nhật dài 26 m. Tính chiều dài mảnh đất hình chữ nhật.
A. 24m
B. 12m
C. 18m
D. 20m
Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật lần lượt là: x, y
(34 > x > y > 0; m)
Vì mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 37m nên ta có x + y = 37
Đường chéo hình chữ nhật dài 26m nên ta có phương trình: x2 + y2 = 262
Vậy chiều dài mảnh đất ban đầu là 24m
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 4 giờ 48 phút bể đầy. Nếu vòi I chảy riêng trong 4 giờ, vòi II chảy riêng trong 3 giờ thì cả hai vòi chảy được 3/4 bể. Tính thời gian vòi I chảy 1 mình đầy bể.
A. 6 giờ
B. 8 giờ
C. 10 giờ
D. 12 giờ
Gọi thời gian vòi I, vòi II chảy một mình đầy bể lần lượt là x, y (đơn vị: giờ)
Mỗi giờ vòi I chảy được bể nên cả hai vòi chảy được bể
Vì hai vòi ngước cùng chảy vào một bể thì sau 4 giờ 48 phút bể đầy nên ta có phương trình:
Nếu vòi I chảy riêng trong 4 giờ, vòi II chảy riêng trong 3 giờ thì cả hai vòi chảy được
Suy ra hệ phương trình:
Vậy thời gian vòi I một mình đầy bể là 8h.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15. Hai vòi ngước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 1,5 giờ sẽ đầy bể. Nếu mở vòi 1 chảy trong 0,25 giờ rồi khóa lại và mở vòi 2 chảy trong bể. Hỏi nếu vòi 2 chảy riêng thì bao lâu đầy bể?
A. 2,5h
B. 2h
C. 3h
D. 4h
Gọi thời gian vòi 1 chảy một mình đầy bể là x (h), thời gian vòi 2 chảy một mình đầy bể là y (h) (x; y > 1,5)
Mỗi giờ vòi I chảy được ' bể nên cả hai vòi chảy được bể
Hai vòi cùng chảy thì sau 1,5h sẽ đầy bể nên ta có phương trình:
Nếu mở vòi 1 chảy trong 0,25h rồi khóa lại và mở vòi 2 chảy trong bể nên ta có phương trình
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy thời gian vòi 2 chảy một mình đầy bể là 2,5h
Đáp án cần chọn là: A
II. Bài tập tự luận có lời giải
Câu 1: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24km. Khi đi từ B trở về A người đó tăng vận tốc thêm 4km/h so với lúc đi, nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút. Tính vận tốc của xe đạp khi đi từ A đến B.
Lời giải:
Đổi 30 phút = 1/2 giờ.
Gọi vận tốc của xe đạp khi đi từ A đến B là x (km/h, x > 0 ). Thời gian xe đi từ A đến B là 24/x (giờ).
Đi từ B về A, người đó đi với vận tốc x + 4 (km/h). Thời gian xe đi từ B về A là Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất (giờ)
Do thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút nên ta có phương trình:
Giải phương trình:
Đối chiếu với điều kiện ta có vận tốc của xe đạp đi từ A đến B là 12km/h.
Câu 2: Cho một bể cạn (không có nước). Nếu hai vòi nước cùng được mở để chảy vào bể này thì sẽ đầy bể sau 4 giờ 48 phút. Nếu mở riêng từng vòi chảy vào bể thì thời gian vòi một chảy đầy bể sẽ ít hơn thời gian vòi hai chảy đầy bể là 4 giờ. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu sẽ đầy bể?
Lời giải:
Đổi 4 giờ 48 phút
Cách 1: Lập hệ phương trình
Gọi thời gian vòi một chảy một mình đầy bể trong x (giờ, x > 24/5 )
Gọi thời gian vòi hai chảy một mình đầy bể trong y (giờ, y > 24/5 )
Biết hai vòi cùng chảy thì sau 24/5 giờ thì đầy bể nên ta có phương trình:
Nếu chảy riêng thì vòi một chảy đầy bể nhanh hơn vòi hai là 4 giờ nên ta có phương trình:
x = y - 4 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy vòi một chảy một mình trong 8 giờ thì đầy bể và vòi hai chảy một mình trong 12 giờ thì đầy bể.
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Đem một số có hai chữ số nhân với tổng của các chữ số với nhau thì được kết quả là 405. Nếu viết ngược lại bằng cách như vậy thì tích nhận được là 468. Tìm số đó?
Câu 2: Cho tam giác vuông, biết rằng nếu tăng mỗi cạnh góc vuông lên 2cm thì diện tích tăng 17 cm2. Nếu giảm lần lượt các cạnh góc vuông, một cạnh 3cm, một cạnh 1cm thì diện tích giảm đi 11 cm2 . Tính các cạnh của tam giác vuông ấy
Xem thêm các bài Bài tập Toán lớp 9 hay, chi tiết khác:
Bài tập Ôn tập chương 3 Đại số
Bài tập Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9