TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 (có đáp án 2024): Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5.

1 3992 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Bài giảng Sinh học 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Câu 1: Trong các kiểu gen sau đây, cá thể dị hợp bao gồm:

1. aaBB

2. AaBb

3. Aabb

4. AABB

5. aaBb

6. aabb

A. 2

B. 3 và 5

C. 2, 3 và 5

D. 1, 2, 3 và 5

Đáp án: C

Giải thích:

Dị hợp là khi các alen trong một cặp gen không giống nhau. Các kiểu gen 1, 4 và 6 là các kiểu gen đồng hợp.

Câu 2: Thực hiện phép lai P: AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiện ở con lai F2 là:

A. AABB và AAbb

B. AABB và aaBB

C. AABB, AAbb và aaBB

D. AABB, AAbb, aaBB và aabb

Đáp án: D

Giải thích:

Gen thuần chủng là các kiểu gen đồng hợp về một, hai hoặc tất cả các cặp tính trạng.

Khi đem lai AABB với aabb sẽ tạo ra đời con F1 dị hợp về hai cặp gen. Nếu F1 tự thụ phấn sẽ tạo ra 16 tổ hợp và trong đó có cặp cá thể đồng hợp với kiểu gen là: AABB, AAbb, aaBB và aabb.

Câu 3: Quy luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:

A. Con lai luôn đồng tính

B. Con lai luôn phân tính

C. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau

D. Con lai thu được đều thuần chủng

Đáp án: C

Giải thích:

Quy luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở việc sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau

Câu 4: Phép lai nào sau đây thế hệ F1 xuất hiện biến nhiều dị tổ hợp nhất?

A. P: BbDd × bbDd.

B. P: BBdd × bbdd.

C. P: BbDd × BbDd.

D. P: Bbdd × bbDd.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi lai hai cá thể dị hợp về hai cặp gen ta sẽ thu được nhiều biến dị tổ hợp nhất.

Câu 5: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

A. AABb × AABb

B. AaBB × Aabb

C. AAbb × aaBB

D. Aabb × aabb

Đáp án: C

Giải thích:

Để tạo ra con lai đồng tính thì bố mẹ cần thuần chủng về 2 cặp gen. Trong các đáp án trến, chỉ có đáp án C thỏa mãn điều kiện.

Câu 6: Nội dung quy luật phân li độc lập là gì?

A. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

B. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao tử.

C. Hai cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao từ.

D. Hai cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao từ.

Đáp án: A

Giải thích:

Nội dung của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.

Câu 7: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là gì?

A. Làm xuất hiện các giao tử khác nhau trong quá trình phát sinh giao tử.

B. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá tringh phát sinh giao tử.

C. Giải thích một trong các nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp ở các loài giao phối.

D. Là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.

Đáp án: C

Giải thích:

Quy luật phân li độc lập đã giải thích được một trong các nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp ở các loài giao phối.

Câu 8: Cho A: cây cao, a: cây thấp, B: quả tròn, b: quả bầu. Nếu thế hệ F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 thì P có kiểu gen nào sau đây?

A. P: AaBB × AaBB.

B. P: AaBb × aaBb.

C. P: AaBb × aabb.

D. P: AABB × aabb.

Đáp án: B

Giải thích:

Tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 tổng số kiểu gen ở F1 là 8 ( = 4 loại giao tử × 2 loại giao tử). AaBb cho 4 loại giao tử, aaBb cho 2 loại giao tử.

Câu 9: Cho A: cây cao, a: cây thấp, B: quả tròn, b: quả bầu và các phép lai sau:

1. AaBb × aabb.

2. Aabb × aaBb hay AaBb × aaBB.

3. aaBb × AaBb.

4. AaBB × aaBb.

Nếu thế hệ F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì P có kiểu gen nào sau đây?

A. 1, 2 và 4.

B. 1, 3 và 4.

C. 1 và 4.

D. 1, 2, 3 và 4.

Đáp án: A

Giải thích:

Phép lai 3 sai vì là có tích tỉ lệ kiểu gen là: (1 : 1) × (1 : 2 : 1) nên không thể cho ra tỉ lệ đời con là 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 10: Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập là gì?

A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.

B. Tính trạng phải trội hoàn toàn.

C. Tính trạng do 1 cặp gen điều khiển.

D. Gen phải nằm trên NST và trong nhân.

Đáp án: A

Giải thích:

Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập là các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.

Câu 11: Ở một loài thực vật, A: có tua cuốn, a: không có tua cuốn, B: lá có lông, b: lá không có lông. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây có tua cuốn, lá không có lông và 1 cây không tua cuốn, lá không có lông. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết thì xác suất xuất hiện cây không có tua cuốn, lá không có lông ở F2 là?

A. 12

B. 13

C. 14

D. 23

Đáp án: B

Giải thích:

Cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ ta có tỉ lệ cây có tua cuốn, lá không có lông là 316 và tỉ lệ cây không tua cuốn. lá không có lông là 116.

Để F2 thu được cây không có tua cuốn, lá không có lông thì cây có tua cuốn, lá không có lông đem lai phải có kiểu gen dị hợp.

Ta có xác suất thu được cây không có tua cuốn, không có lông là:

Xác suất = × × 1 =

Câu 12: Cho P: AaBb × AaBb. Tính theo lý thuyết thì xác suất các cá thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F1 là

A. 12

B. 18

C. 116

D. 916

Đáp án: A

Giải thích:

Có 8 cá thể dị hợp về 1 cặp gen trong tổng số 1 cá thể thu được

xác suất các cá thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F1 là 12

Câu 13: Phép lai: AaBbccDd × AabbCcdd có thể sinh ra đời con có số loại kiểu gen là

A. 81

B. 16

C. 24

D. 48

Đáp án: C

Giải thích:

Tách từng kiểu gen ta có:

Aa × Aa à 3 kiểu gen

Bb × bb à 2 kiểu gen

cc × Cc à 2 kiểu gen

Dd × dd à 2 kiểu gen

Vậy tóm lại, số kiểu gen = 3 × 2 × 2 × 2 = 24

Câu 14: Phép lai: AaBbccDd x aaBbCcdd cho F1 có kiểu hình lặn về cả 4 gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1128

B. 164

C. 124

D. 148

Đáp án: B

Giải thích:

Tách riêng từng cặp tính trạng, ta có:

aabbccdd = 12 aa × 12 bb × 12 cc × 12 dd = 164

Câu 15: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 37,5%.

B. 30%.

C. 25,75%.

D. 25%.

Đáp án: A

Giải thích:

Cây cao nhất có kiểu gen đồng hợp trội về 2 cặp gen và có kiểu gen là AABB

Cây thấp nhất có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen và có kiểu gen là aabb

Ta có sơ đồ lai:

P: AABB × aabb

F1: 100% AaBb

F1×F1: AaBb × AaBb

F2: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb

Các cây có chiều cao 120cm sẽ có 2 alen trội.

Các kiểu gen có 2 alen trội là: AAbb, AaBb, aaBB. Trong đó có 4 cây có kiều gen AaBb, 1 cây có kiểu gen AAbb và 1 cây có kiểu gen aaBB.

Số cây có chiều cao 120cm = 616 = 37,5%.

Câu 16: Quy luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở

A. Con lai luôn phân tính

B. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau

C. Con lai luôn đồng tính

D. Con lai thu được đều thuần chủng

Đáp án: B

Câu 17: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là

A. AABb x AABb

B. AAbb x aaBB

C. AaBB x Aabb

D. Aabb x aabb

Đáp án: B

Câu 18: Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng

A. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

B. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.

C. Hoán vị gen.

D. Liên kết gen hoàn toàn.

Đáp án: A

Câu 19: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).

A. 50% thân cao, quả bầu dục : 50% thân thấp, quả tròn.

B. 50% thân cao, quả tròn : 50% thân thấp, quả bầu dục.

C. 100% thân thấp, quả bầu dục.

D. 100% thân cao, quả tròn.

Đáp án: D

Câu 20: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là

A. AABb x AABb

B. AaBB x Aabb

C. AAbb x aaBB

D. Aabb x aabb

Đáp án: C

Câu 21: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?

A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

B. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.

C. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

D. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.

Đáp án: C

Câu 22: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về

A. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.

B. Sự phân li độc lập của các tính trạng.

C. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.

D. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.

Đáp án: C

Câu 23: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do một cặp gen quy định, các gen trội là gen trội hoàn toàn. Kiểu gen của cây F1

A. aaBB

B. AaBB

C. AABB

D. AaBb

Đáp án: D

Câu 24: Giả sử: A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. A và B trội hoàn toàn so với a và b, các gen phân li độc lập. Bố mẹ có kiểu gen là: AABb và aabb. Tỷ lệ phân tính ở đời con sẽ như thế nào?

A. Có tỷ lệ phân li 1: 1

B. Có tỷ lệ phân li 1: 2 : 1

C. Có tỷ lệ phân li 9: 3: 3: 1

D. Có tỷ lệ phân li 1: 1: 1: 1

Đáp án: A

Câu 25: Thực hiện phép lai P: AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiện ở con lai F2 là

A. AABB, AAbb, aaBB và aabb

B. AABB, AAbb và aaBB

C. AABB và AAbb

D. AABB và aaBB

Đáp án: A

Câu 26: Trong các phép lai sau, phép lai nào là phép lai phân tích:

A. AaBB x aaBb
B. AAbb x aaBb
C. AaBb x aabb
D. aabb x aabb

Đáp án: C

Giải thích: Phép lai phân tích là: AaBb x aabb

Câu 27: Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính

A. tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.
B. các gen có điều kiện tương tác với nhau
C. dễ tạo ra các biến dị di truyền.
D. ảnh hưởng của môi trường.

Đáp án: A

Giải thích: Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.

Câu 28: Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:

A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản
B. Tính trạng chỉ so 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn
C. Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể và các cặp gen quy định cá cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
D. Tất cả đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:

+ Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản

+ Tính trạng chỉ so 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn

+ Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể và các cặp gen quy định cá cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

Câu 29: Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden?

A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
B. Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng
C. Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên cùng 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Đáp án: D

Giải thích:

Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:

+ Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản

+ Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng

+ Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể

→ Đáp án D sai

Câu 30: Điều kiện quan trọng nhất để nghiệm đúng định luật phân li độc lập của Men Den là :

A. Khảo sát một số lượng lớn cá thể
B. Mỗi gen qui định một tính trạng
C. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau
D. Các cá thể thê hệ P phải thuần chủng

Đáp án: B

Giải thích: Điều kiện quan trọng nhất để nghiệm đúng định luật phân li độc lập của Menđen là : Mỗi gen qui định một tính trạng

Câu 31: Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là ……… (P:sự phân ly của cặp NST tương đồng; T:tiếp hợp và trao đổi tréo trong cặp NST tương đồng; N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ) trong giảm phân để tạo ra các giao tử ……… (G:giống nhau trong các tổ hợp gen; K: khác nhau trong các tổ hợp gen) sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình …….. (M: giảm phân;Th: thụ tinh)

A. P;K;G
B. T;K;Th
C. N;K;Th
D. P;G;G

Đáp án: C

Giải thích: Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân để tạo ra các giao tử K: khác nhau trong các tổ hợp gen sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình Th: thụ tinh

Câu 32: Quy luật phân li độc lập của Menden được giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể (NST) như sau:

A. Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân ly độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh.
B. Do giữa các NST của cặp tương đồng có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh.
C. Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân ly độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau.
D. Do cặp NST tương đồng phân ly khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh.

Đáp án: A

Giải thích: Quy luật phân li độc lập của Menden được giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể (NST)như sau: Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân ly độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh.

Câu 33: Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là:

A. AaBB
B. Aabb
C. AABb
D. AAbb

Đáp án: D

Giải thích: Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là: AAbb

Câu 34: Kiểu gen dưới đây tạo được hai loại giao tử là:

A. AaBb
B. AaBB
C. AABB
D. aabb

Đáp án: B

Giải thích: Kiểu gen tạo được hai loại giao tử là: AaBB

Câu 35: Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:

A. P: AaBb x aabb
B. P: AaBb x AABB
C. P: AaBb x AAbb
D. P: AaBb x aaBB

Đáp án: A

Giải thích: Phép lai phân tích hai cặp tính trạng là: AaBb x aabb

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 7: Bài tập chương I có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Nhiễm sắc thể có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Nguyên phân có đáp án

Trắc nghiệm Bài 10: Giảm phân có đáp án

Trắc nghiệm Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh có đáp án

1 3992 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: