TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 35 (có đáp án 2024): Ưu thế lai

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 35: Ưu thế lai có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 35.

1 3305 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 35: Ưu thế lai

Câu 1: (NB) Ưu thế lai là hiện tượng

A. con lai giảm sức sinh sản so với bố mẹ.

B. con lai có tính chống chịu kém so với bố mẹ.

C. con lai có sức sống cao hơn bố mẹ.

D. con lai duy trì kiểu gen vốn có ở bố mẹ.

Đáp án: C

Giải thích:

Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.

Câu 2: (TH) Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ?

A. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

B. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

C. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

D. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ Fb, sau đó tăng dần qua các thế hệ.

Đáp án: B

Giải thích:

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ

Câu 3: (NB) Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa

A. các cá thể khác loài.

B. các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

C. các cá thể được sinh ra từ một cặp bố mẹ.

D. hoa đực và hoa cái trên cùng một cây.

Đáp án: B

Giải thích:

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Câu 4: (VD) Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao?

A. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc.

B. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt.

C. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.

D. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt.

Đáp án: C

Giải thích:

Giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là sai. Vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống, con đực F1 có nhiều tính trạng tốt nhưng qua nhiều thế hệ giao phối gần thì ưu thế lai giảm dần → nhiều tính trạng xấu biểu hiện.

Câu 5: (NB) Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ con lai thứ mấy?

A. Thứ 1.

B. Thứ 2.

C. Thứ 3.

D. Mọi thế hệ.

Đáp án: A

Giải thích:

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1.

Câu 6: (TH) Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là

A. lai khác dòng.

B. lai kinh tế.

C. lai phân tích.

D. tạo ra các dòng thuần.

Đáp án: D

Giải thích:

Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là tạo ra các dòng thuần

Câu 7: (NB) Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta dùng phương pháp chủ yếu nào sau đây?

A. Tự thụ phấn.

B. Lai kinh tế.

C. Lai khác dòng.

D. Lai phân tích.

Đáp án: C

Giải thích:

Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng.

Câu 8: (VD) Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, còn sau đó giảm dần qua các thế hệ?

A. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội giảm dần và không được biểu hiện.

B. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội biểu hiện các đặc tính xấu.

C. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp lặn tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu.

D. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ đồng hợp giảm dần, dị hợp tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm, kiểu gen đồng hợp tử tăng qua các thế hệ → tỉ lệ kiểu hình đồng hợp tử lặn tăng → gây hại.

Câu 9: (NB) Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào sau đây?

A. Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau.

B. Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép,...

C. Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhau.

D. Cho F1 lai với P.

Đáp án: B

Giải thích:

Muốn duy trì được ưu thế lai người ta thường dùng các biện pháp nhân giống vô tính: giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô,…

Câu 10: (TH) Trong chăn nuôi, để tận dụng ưu thế lai, người ta dùng phép lai nào sau đây?

A. Giao phối cận huyết.

B. Lai kinh tế.

C. Lai phân tích.

D. Giao phối ngẫu nhiên.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong chăn nuôi, để tận dụng ưu thế lai, người ta dùng phép lai kinh tế.

Câu 11: (NB) Lai kinh tế là

A. cho vật nuôi giao phối cận huyết qua một, hai thế hệ rồi dùng con lai làm sản phẩm.

B. lai giữa 2 loài khác nhau rồi dùng con lai làm giống.

C. lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm giống.

D. lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm sản phẩm.

Đáp án: D

Giải thích:

Lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng cơ thể lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.

Câu 12: (TH) Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?

A. P: AABbDD × AABbDD.

B. P: AaBBDD × Aabbdd.

C. P: AAbbDD × aaBBdd.

D. P: aabbdd × aabbdd.

Đáp án: C

Giải thích:

AAbbDD × aaBBdd là hai dòng thuần chủng tương phản, tạo ra đời con F1 dị hợp về tất cả các cặp gen là AaBbDd, có ưu thế lai biểu hiện rõ nhất.

Câu 13: (VD) Về mặt di truyền, người ta không dùng con lai kinh tế làm giống vì

A. con lai kinh tế là giống không thuần chủng.

B. con lai kinh tế là thể dị hợp sẽ phân li và tạo ở đời sau thể đồng hợp lặn biểu hiện kiểu hình xấu.

C. làm giảm kiểu gen ở đời con.

D. làm tăng kiểu hình ở đời con.

Đáp án: B

Giải thích:

Người ta không dùng con lai kinh tế làm giống vì con lai kinh tế là thể dị hợp sẽ phân li và tạo ở đời sau thể đồng hợp lặn biểu hiện kiểu hình xấu.

Câu 14: (TH) Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế?

A. Lai ngô Việt Nam với ngô Mêxicô.

B. Lai lúa Việt Nam với lúa Trung Quốc.

C. Lai cà chua hồng Việt Nam với cà chua Ba Lan trắng.

D. Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan.

Đáp án: D

Giải thích:

Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan là phép lai kinh tế.

A, B, C đều là lai cây trồng trong khi lai kinh tế là phép lai cặp vật nuôi bố mẹ.

Câu 15: (TH) Lai bò vàng Thanh Hoá và bò Hônsten Hà Lan người ta dùng con lai để

A. làm giống.

B. lấy thịt.

C. lấy sữa.

D. làm sức kéo.

Đáp án: C

Giải thích:

Lai bò vàng Thanh Hoá và bò Hônsten Hà Lan là phép lai kinh tế, người ta dùng con lai để thu sản phẩm (lấy sữa).

Câu 16: Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ được gọi là gì?

A. Ưu thế lai.

B. Dòng thuần.

C. Tự thụ phấn.

D. Thoái hóa.

Đáp án: A

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của ưu thế lai?

A. Cơ thể lai F1 có sức sống cao, sinh trưởng phát triển mạnh.

B. Cơ thể lai F1 có năng suất giảm.

C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

D. Cơ thể lai F1 có khả năng chống chịu tốt hơn với các điều hiện môi trường so với cơ thể mẹ.

Đáp án: B

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về ưu thế lai?

A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

B. Sự tập trung các gen trọi có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.

C. Để khắc phục hiện tượng ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ, người ta dùng phương pháp nhân giống hữu tính.

D. Khi lai các dòng thuần với nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất.

Đáp án: C

Câu 19: Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào?

A. Tự thụ phấn.

B. Lai phân tích.

C. Lai khác dòng.

D. Lai kinh tế.

Đáp án: C

Câu 20: Phương pháp lai khác dòng được sử dụng rộng rãi ở thực vật nào sau đây?

A. Ngô, lúa.

B. Chè, hoa hồng.

C. Bắp cải, cà rốt.

D. Nha đam, mía.

Đáp án: A

Câu 21: Phương pháp mà cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống được gọi là

A. Lai kinh tế.

B. Ngẫu phối.

C. Giao phối gần.

D. Lai phân tích.

Đáp án: A

Câu 22: Ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào?

A. Dùng con đực thuộc giống trong nước cho giao phối với con cái thuốc giống thuần nhập nội.

B. Dùng con cái thuộc giống trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội.

C. Dùng con đực và con cái nhập từ nước ngoài về cho giao phối với nhau.

D. Dùng con đực và con cái ở trong nước cho giao phối với nhau.

Đáp án: B

Câu 23: Ngày nay, việc tạo con lai kinh tế đối với bò và lợn có nhiều thuận lợi nhờ kĩ thuật nào?

A. Kỹ thuật kích thích nhiều trứng cùng rụng một lúc để thụ tinh.

B. Kỹ thuật giữ tinh đông lạnh.

C. Thụ tinh nhân tạo.

D. Tất cả các kỹ thuật trên.

Đáp án: D

Câu 24: Vì sao không dùng con lai kinh tế làm giống?

A. Vì các con lai giao phối với nhau có thể tạo thể đồng hợp lặn ảnh hưởng đén năng suất và chất lượng sản phẩm của các thế hệ tiếp theo.

B. Vì các con lai không có khả năng thụ tinh.

C. Vì các con lai thụ tinh tạo hợp tử bất thường.

D. Không có đáp án nào đúng.

Đáp án: D

Câu 25: Muốn duy trì ưu thế lai cần sử dụng phương pháp gì?

A. Nhân giống vô tính.

B. Lai phân tích.

C. Lai kinh tế.

D. Nhân giống hữu tính.

Đáp án: A

Câu 26: Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơ, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ được gọi là gì?

A. Ưu thế lai.

B. Thoái hóa.

C. Dòng thuần.

D. Tự thụ phấn.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của ưu thế lai?

A. Cơ thể lai F1 có sức sống cao, sinh trưởng phát triển mạnh.

B. Cơ thể lai F1 có năng suất giảm.

C. Cơ thể lai F1 có khả năng chống chịu tốt hơn với các điều hiện môi trường so với cơ thể mẹ.

D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng về ưu thế lai?

A. Sự tập trung các gen trọi có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.

B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

C. Để khắc phục hiện tượng ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ, người ta dùng phương pháp nhân giống hữu tính.

D. Khi lai các dòng thuần với nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 29: Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào?

A. Lai phân tích.

B. Tự thụ phấn.

C. Lai khác dòng.

D. Lai kinh tế.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 30: Phương pháp lai khác dòng được sử dụng rộng rãi ở thực vật nào sau đây?

A. Ngô, lúa.

B. Nha đam, mía.

C. Chè, hoa hồng.

D. Bắp cải, cà rốt.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 31: Phương pháp mà cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống được gọi là

A. Lai kinh tế.

B. Lai phân tích.

C. Ngẫu phối.

D. Giao phối gần.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 32: Ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào?

A. Dùng con đực thuộc giống trong nước cho giao phối với con cái thuốc giống thuần nhập nội.

B. Dùng con cái thuộc giống trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội.

C. Dùng con đực và con cái ở trong nước cho giao phối với nhau.

D. Dùng con đực và con cái nhập từ nước ngoài về cho giao phối với nhau.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 33: Ngày nay,việc tạo con lai kinh tế đối với bò và lợn có nhiều thuận lợi nhờ kĩ thuật nào?

A. Kĩ thuật giữ tinh đông lạnh.

B. Thụ tinh nhân tạo.

C. Kĩ thuật kích thích nhiều trứng cùng rụng một lúc để thụ tinh.

D. Tất cả các kĩ thuật trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 34: Vì sao không dùng con lai kinh tế làm giống?

A. Vì các con lai không có khả năng thụ tinh.

B. Vì các con lai thụ tinh tạo hợp tử bất thường.

C. Vì các con lai giao phối với nhau có thể tạo thể đồng hợp lặn ảnh hưởng đén năng suất và chất lượng sản phẩm của các thế hệ tiếp theo.

D. Không có đáp án nào đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 35: Muốn duy trì ưu thế lai cần sử dụng phương pháp gì?

A. Nhân giống vô tính.

B. Nhân giống hữu tính.

C. Lai phân tích.

D. Lai kinh tế.

Đáp án: A

Giải thích:

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 36: Các phương pháp chọn lọc

Trắc nghiệm Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị

Trắc nghiệm Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Trắc nghiệm Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

1 3305 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: