TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 61 (có đáp án 2024): Luật bảo vệ môi trường

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 61: Luật bảo vệ môi trường có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 61.

1 2798 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 61: Luật bảo vệ môi trường

CÂU 1: (TH) Mỗi quốc gia chỉ có thể phát triển bền vững trong điều kiện

A. môi trường sống và thiên nhiên được bảo vệ tốt, duy trì được cân bằng sinh thái.

B. không tác động vào môi trường.

C. khai thác, sử dụng và phục hồi tài nguyên thiên nhiên.

D. kinh tế tăng trưởng nhanh.

Đáp án: A

Giải thích:Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lí hài hòa giữa ba mặt kinh tế, xã hội và môi trường → Mỗi quốc gia chỉ có thể phát triển bền vững trong điều kiện môi trường sống và thiên nhiên được bảo vệ tốt, duy trì được cân bằng sinh thái.

CÂU 2: (NB) Hành động nào sau đây làm suy thoái môi trường?

A. Trồng cây trên đồi trọc.

B. Phun thuốc trừ sâu hóa học.

C. Không chặt phá rừng bừa bãi.

D. Quy hoạch bãi rác.

Đáp án: B

Giải thích:Phun thuốc trừ sâu hóa học làm ảnh hưởng đến sự cân bằng sinh học giữa các loài trong hệ sinh thái và gây ô nhiễm môi trường → Đây là hành động làm suy thoái môi trường.

CÂU 3: (NB) Luật Bảo vệ môi trường quy định việc bảo vệ môi trường nhằm mục đích gì?

A. Bảo vệ sự đa dạng các hệ sinh thái.

B. Bảo vệ sức khỏe của nhân dân, phục vụ sự phát triển lâu bền của đất nước và góp phần bảo vệ môi trường trong khu vực toàn cầu.

C. Bảo vệ môi trường không khí.

D. Bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án: B

Giải thích:Luật bảo vệ môi trường được ban hành nhằm điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên → Mục đích của việc ban hành luật Bảo vệ môi trường là: Bảo vệ sức khỏe của nhân dân, phục vụ sự phát triển lâu bền của đất nước và góp phần bảo vệ môi trường trong khu vực toàn cầu.

CÂU 4: (TH) Đối với động vật hoang dã, Luật Bảo vệ môi trường quy định như thế nào?

A. Không săn bắt động vật non.

B. Nghiêm cấm đánh bắt.

C. Vừa đánh bắt, vừa nuôi phục hồi.

D. Chỉ được săn bắt thú lớn.

Đáp án: B

Giải thích:Đối với động vật hoang dã, luật bảo vệ môi trường quy định nghiêm cấm đánh bắt

CÂU 5: (TH) Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật Bảo vệ môi trường quy định như thế nào?

A. Có thể đưa trực tiếp ra môi trường.

B. Có thể tự do chuyên chở chất thải từ nơi này sang nơi khác.

C. Các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.

D. Chôn vào đất.

Đáp án: C

Giải thích:Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, luật bảo vệ môi trường quy định các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.

CÂU 6: (TH) Luật Bảo vệ môi trường quy định: "Cần quy hoạch bãi rác thải, nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường" có tác dụng như thế nào?

A. Giúp chất thải được thu gom lại đúng chỗ và được xử lí, không gây ô nhiễm môi trường.

B. Giúp khai thác tài nguyên đất hợp lí.

C. Giúp bảo vệ môi trường sống của sinh vật ở nước.

D. Giúp bảo vệ môi trường sống của con người.

Đáp án: A

Giải thích:Quy hoạch bãi rác thải nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường giúp chất thải được thu gom lại đúng chỗ và được xử lí, không gây ô nhiễm môi trường → Bảo vệ môi trường sống của tất cả các sinh vật và con người.

CÂU 7: (TH) Đối với việc sử dụng đất sản xuất, Luật Bảo vệ môi trường quy định cho người được sử dụng là

A. được tự do thay đổi thực trạng của đất.

B. được tự do thay đổi mục đích sử dụng.

C. có quy hoạch sử dụng đất hợp lí và có kế hoạch cải tạo đất.

D. tự do sang nhượng đất.

Đáp án: C

Giải thích:Luật Bảo vệ môi trường quy định cho người sử dụng đất cần có quy hoạch sử dụng đất hợp lí và có kế hoạch cải tạo đất.

CÂU 8: (TH) Trách nhiệm của cá nhân khi gây ra sự cố môi trường là

A. phải nộp phạt cho chính quyền sở tại hoặc tổ chức quản lí môi trường của địa phương.

B. phải thay đổi công nghệ sản xuất không gây ô nhiễm môi trường.

C. phải có trách nhiệm bồi thường, khắc phục hậu quả về mặt môi trường.

D. phải di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nơi có dân cư.

Đáp án: C

Giải thích:Khi gây ra sự cố môi trường, cá nhân phải có trách nhiệm bồi thường, khắc phục hậu quả về mặt môi trường.

CÂU 9: (NB) Chọn từ phù hợp trong số các từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong câu sau: "Giữ gìn cải tạo thiên nhiên là ….. của mỗi chúng ta".

A. kinh nghiệm.

B. trách nhiệm.

C. sở thích.

D. điều kiện.

Đáp án: B

Giải thích:Giữ gìn cải tạo thiên nhiên là trách nhiệm của mỗi chúng ta.

CÂU 10: (VD) Chúng ta cần phải làm gì để thực hiện Luật Bảo vệ môi trường?

A. Thành lập đội cảnh sát môi trường.

B. Mỗi người dân phải tìm hiểu luật và tự giác thực hiện.

C. Xây dựng môi trường “Xanh, sạch, đẹp”.

D. Quy hoạch và sử dụng kế hoạch có hiệu quả đất đai.

Đáp án: B

Giải thích:Để chấp hành Luật Bảo vệ môi trường, mỗi người dân phải tìm hiểu luật và tự giác thực hiện.

Câu 11: Luật Bảo vệ môi trường qui định: "Cần quy hoạch bãi rác thải nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường" có tác dụng gì ?

A. Chất thải được thu gom lại đúng chỗ và được xử lí, không gây ô nhiễm môi
trường

B. Động vật hoang dã bị khai thác đến cạn kiệt

C. Khai thác tài nguyên khoáng sản không có kế hoạch

D. Khai thác tài nguyên biển không có kế hoạch

Đáp án: A

Giải thích:Quy hoạch bãi rác thải nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường giúp chất thải được thu gom lại đúng chỗ và được xử lí, không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 12: Đối với việc sử dụng đất sản xuất, Luật Bảo vệ môi trường quy định cho người được sử dụng là:

A. Được tự do thay đổi thực trạng của đất

B. Được tự do thay đổi mục đích sử dụng

C. Có quy hoạch sử dụng đất hợp lí và có kế hoạch cải tạo đất

D. Tự do sang nhượng đất

Đáp án: C

Giải thích:Luật Bảo vệ môi trường quy định cho người sử dụng đất cần có quy hoạch sử dụng đất hợp lí và có kế hoạch cải tạo đất.

Câu 13: Trách nhiệm của cá nhân khi gây ra sự cố môi trường là:

A. Phải nộp phạt cho chính quyền sở tại hoặc tổ chức quản lí môi trường của
địa phương.

B. Phải thay đổi công nghệ sản xuất không gây ô nhiễm môi trường

C. Phải có trách nhiệm bồi thường, khắc phục hậu quả về mặt môi trường

D. Phải di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nơi có dân cư

Đáp án: C

Giải thích:Khi gây ra sự cố môi trường, cá nhân phải có trách nhiệm bồi thường, khắc phục hậu quả về mặt môi trường.

Câu 14: Chọn từ phù hợp trong số các từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong câu sau: "Giữ gìn cải tạo thiên nhiên là…..của mỗi chúng ta".

A. kinh nghiệm

B. trách nhiệm

C. sở thích

D. điều kiện

Đáp án: B

Giải thích:Giữ gìn cải tạo thiên nhiên là trách nhiệm của mỗi chúng ta

Câu 15: Chúng ta cần phải làm gì để thực hiện Luật Bảo vệ môi trường:

A. Thành lập đội cảnh sát môi trường

B. Mỗi người dân phải tìm hiểu luật và tự giác thực hiện

C. Xây dựng môi trường “Xanh, sạch, đẹp”

D. Quy hoạch và sử dụng kế hoạch có hiệu quả đất đai

Đáp án: B

Giải thích:Để chấp hành Luật Bảo vệ môi trường, mỗi người dân phải tìm hiểu luật và tự giác thực hiện.

Câu 16: Hành động nào sau đây làm suy thoái môi trường:

A. Trồng cây trên đồi trọc

B. Phun thuốc trừ sâu hóa học

C. Không chặt phá rừng bừa bãi

D. Quy hoạch bãi rác

Đáp án: B

Giải thích:Phun thuốc trừ sâu hóa học làm suy thoái môi trường.

Câu 17: Luật Bảo vệ môi trường quy định việc bảo vệ môi trường nhằm

A. Bảo vệ sự đa dạng các hệ sinh thái

B. Bảo vệ sức khỏe của nhân dân, phục vụ sự phát triển lâu bền của đất nước và
góp phần bảo vệ môi trường trong khu vực toàn cầu

C. Bảo vệ môi trường không khí

D. Bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên

Đáp án: B

Giải thích:Luật bảo vệ môi trường được ban hành nhằm điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên → Bảo vệ sức khỏe của nhân dân, phục vụ sự phát triển lâu bền của đất nước và góp phần bảo vệ môi trường trong khu vực toàn cầu.

Câu 18: Đối với động vật hoang dã, luật bảo vệ môi trường qui định:
A. Không săn bắt động vật non
B. Nghiêm cấm đánh bắt
C. Vừa đánh bắt, vừa nuôi phục hồi
D. Chỉ được săn bắt thú lớn

Đáp án: B

Giải thích:Đối với động vật hoang dã, luật bảo vệ môi trường qui định nghiêm cấm đánh bắt

Câu 19: Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, luật bảo vệ môi trường qui định:
A. Có thể đưa trực tiếp ra môi trường B. Có thể tự do chuyên chở chất thải từ nơi này sang nơi khác
C. Các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ
thích hợp
D. Chôn vào đất

Đáp án: C

Giải thích:Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, luật bảo vệ môi trường qui định các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.

Câu 20: Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm mục đích gì?

A. Điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.

B. Điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước.

C. Cho phép người dân hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi.

D. Đáp án A và B.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 21: Đối với việc khai thác rừng, luật Bảo vệ môi trường quy định

A. cấm khai thác rừng bừa bãi.

B. cho phép chặt phá rừng làm nương rẫy.

C. không khai thác rừng đầu nguồn.

D. đáp án A và C.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 22: Nếu không có Luật Bảo vệ môi trường thì rừng có thể bị

A. khai thác bừa bãi làm giảm diện tích rừng.

B. làm mất nơi ở của nhiều loài sinh vật làm mất cân bằng sinh thái.

C. ảnh hưởng đến điều hòa khí hậu.

D. cả A, B, C

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 23: Đâu không phải là hành vi chấp hành luật Bảo vệ môi trường?

A. Săn bắn động vật hoang dã.

B. Sử dụng đất hợp lý, cải tạo đất.

C. Cấm đổ rác bừa bãi.

D. Cấm chặt phá rừng bừa bãi.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 24: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Nội dung phòng chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường là?

A. Quy định về phòng chống suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường.

B. Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam.

C. Cấm khai thác rừng bừa bãi.

D. Đáp án A và B.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 25: Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường cần có trách nhiệm

A. bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường.

B. nộp phạt cho tổ chức quản lí môi trường địa phương.

C. di dời cơ sở sản xuất ra khỏi khu dân cư.

D. thay đổi công nghệ sản xuất không gây ô nhiễm môi trường.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 27: Chấp hành luật Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai?

A. Học sinh.

B. Tất cả mọi người.

C. Người cao tuổi.

D. Giáo viên.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 28: Khai thác rừng bừa bãi sẽ dẫn đến hậu quả gì?

A. Mất nơi ở của nhiều loài sinh vật.

B. Mất cân bằng sinh thái.

C. Xói mòn, sạt lở đất.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 29: Biện pháp khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường là gì?

A. Xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.

B. Trồng rừng, cải tạo rừng.

C. Xây dựng và áp dụng luật Bảo vệ môi trường.

D. Tất cả các biện pháp trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và nhiều sinh vật.

B. Tất cả mọi người đều có trách nhiệm thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường.

C. Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.

D. Luật Bảo vệ môi trường chỉ được ban hành để cho những cá nhân, tổ chức sản xuất công nghiệp chấp hành.

Đáp án: D

Giải thích:

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 54: Ô nhiễm môi trường

Trắc nghiệm Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)

Trắc nghiệm Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Bài 59: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã

Trắc nghiệm Bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái

1 2798 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: