TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 25 (có đáp án 2024): Thường biến

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 25: Thường biến có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 25.

1 1,774 25/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 25: Thường biến

Câu 1: (NB) Thường biến là

A. sự biến đổi xảy ra trên NST.

B. sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.

C. sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.

D. sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.

Đáp án: D

Giải thích:

Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

Câu 2: (NB) Loại biến dị nào sau đây không di truyền?

A. Đột biến gen.

B. Đột biến NST.

C. Biến dị tổ hợp.

D. Thường biến.

Đáp án: D

Giải thích:

Thường biến là những biến đổi về kiểu hình dưới tác động của môi trường, không liên quan đến kiểu gen. Do đó, thường biến không di truyền được.

Câu 3: (TH) Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến?

A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21.

B. Bệnh Down do thừa 1 NST số 21 ở người.

C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X.

D. Sự biến đổi màu hoa theo pH đất.

Đáp án: D

Giải thích:

- Sự biến đổi màu hoa theo pH đất là thường biến.

- Các biểu hiện còn lại gồm A, B, C là các đột biến NST.

Câu 4: (TH) Các biến dị nào sau đây không là thường biến?

A. Cùng 1 giống nhưng trong điều kiện chăm sóc tốt, lợn tăng trọng nhanh hơn những cá thể ít được chăm sóc.

B. Củ su hào nhỏ do sâu bệnh.

C. Xuất hiện bệnh loạn sắc ở người.

D. Lá rụng vào mùa thu mỗi năm.

Đáp án: C

Giải thích:

Bệnh loạn sắc (mù màu) ở người không phải là thường biến mà là do đột biến gen có liên quan đến cặp nhiễm sắc thể giới tính gây ra.

Câu 5: (NB) Nguyên nhân gây ra thường biến là

A. tác động trực tiếp của môi trường sống.

B. biến đổi đột ngột trên phân tử ADN.

C. rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST.

D. thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen.

Đáp án: A

Giải thích:

Thường biến là do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường sống, không liên quan đến biến đổi vật chất di truyền.

Câu 6: (NB) Ý nghĩa của thường biến là

A. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật.

B. giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn.

C. giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.

D. giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển với tốc độ nhanh hơn.

Đáp án: C

Giải thích:

Thường biến giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống, đảm bảo sự sống sót của sinh vật.

Câu 7: (TH) Đặc điểm nào có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?

A. Xảy ra đồng loạt và xác định.

B. Kiểu hình của cơ thể thay đổi.

C. Biểu hiện trên cơ thể khi phát sinh.

D. Do tác động của môi trường sống.

Đáp án: A

Giải thích:

Thường biến xảy ra đồng loạt và xác định còn đột biến xảy ra ngẫu nhiên, lẻ tẻ và không có hướng.

Câu 8: (NB) Thường biến mang tính chất

A. riêng lẻ, cá thể và không xác định.

B. luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.

C. đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.

D. di truyền trong những trường hợp nhất định.

Đáp án: C

Giải thích:

Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.

Câu 9: (NB) Kiểu hình là kết quả của sự tương tác

A. kiểu gen và môi trường.

B. các kiểu gen với nhau.

C. các môi trường khác nhau.

D. của đột biến.

Đáp án: A

Giải thích:

Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 10: (TH) Nội dung nào sau đây không đúng?

A. Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến.

B. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.

C. Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen.

D. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Đáp án: B

Giải thích:

B sai. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào kiểu gen, do kiểu gen quy định.

Câu 11: (TH) Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp?

A. Số lượng quả trên cây của một giống cây trồng.

B. Số hạt trên bông của một giống lúa.

C. Số lợn con trong một lứa đẻ của một giống lợn.

D. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa.

Đáp án: D

Giải thích:

- Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.

- Các tính trạng còn lại là những tính trạng số lượng, có mức phản ứng rộng.

Câu 12: (TH) Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là

A. Các biện pháp và kĩ thuật sản xuất.

B. Một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng.

C. Năng suất thu được.

D. Điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong sản xuất:

- Kiểu hình được hiểu là năng suất thu được.

- Các biện pháp và kĩ thuật sản xuất, điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng được hiểu là điều kiện môi trường.

- Một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng được hiểu là kiểu gen.

Câu 13: (TH) Trong việc tăng suất cây trồng, yếu tố nào là quan trọng hơn?

A. Kĩ thuật trồng trọt và chăn nuôi.

B. Giống cây trồng và vật nuôi.

C. Điều kiện khí hậu.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gen và môi trường → Trong việc tăng suất cây trồng, yếu tố giống cây trồng và vật nuôi (đại diện cho yếu tố kiểu gen) và kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi (đại diện cho yếu tố môi trường) là quan trọng hơn.

Câu 14: (TH) Giới hạn năng suất của một giống cây trồng do yếu tố nào quy định?

A. Điều kiện thời tiết.

B. Chế độ dinh dưỡng.

C. Kiểu gen của cơ thể.

D. Kĩ thuật canh tác.

Đáp án: C

Giải thích:

Giới hạn năng suất của một giống cây trồng chính là mức phản ứng của kiểu gen → Giới hạn năng suất của một giống cây trồng do yếu tố kiểu gen quy định.

Câu 15: (VD) Một giống lúa đang được trồng đại trà đã đạt được năng suất tối đa của giống đó, muốn đạt được năng suất lúa ở mức cao hơn nữa thì người nông dân phải làm gì ở vụ sau?

A. Cấy lúa đúng thời vụ.

B. Áp dụng đúng kĩ thuật canh tác.

C. Thay giống lúa trên bằng một giống lúa có giới hạn năng suất lúa cao hơn.

D. Chăm sóc cung cấp đầy đủ nước và các chất dinh dưỡng cần thiết khác cho lúa.

Đáp án: C

Giải thích:

- Giới hạn năng suất của một giống lúa do kiểu gen quy định.

- Giống lúa này đã đạt được năng suất tối đa nên những biện pháp môi trường như cấy lúa đúng thời vụ, áp dụng đúng kĩ thuật canh tác, chăm sóc cung cấp đầy đủ nước và các chất dinh dưỡng cần thiết đều sẽ không có tác dụng tăng năng suất.

→ Vậy để thu được năng suất lúa cao hơn thì người nông dân phải thay giống lúa trên bằng một giống lúa có giới hạn năng suất cao hơn giống lúa cũ (thay đổi kiểu gen, từ đó thay đổi giới hạn năng suất).

Câu 16: Thường biến xảy ra mang tính chất

A. Riêng lẻ, cá thể và không xác định

B. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau

C. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh

D. Chỉ đôi lúc mới di truyền

Đáp án: C

Câu 17: Nguyên nhân gây ra thường biến là

A. Tác động trực tiếp của môi trường sống

B. Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN

C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST

D. Thay đổi trật tự các cặp nucleotit trên gen

Đáp án: A

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen

B. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường

C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường

D. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền tính trạng có sẵn

Đáp án: B

Câu 19: Vai trò của thường biến là

A. Biến đổi cá thể

B. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường

C. Di truyền cho đời sau

D. Thay đổi kiểu gen của cơ thể

Đáp án: B

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?

A. Xảy ra đồng loạt và xác định

B. Biểu hiện trên cơ thể khi phát sinh

C. Kiểu hình của cơ thể thay đổi

D. Do tác động của môi trường sống

Đáp án: A

Câu 21: Kiểu hình là kết quả của

A. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

B. Sự tương tác giữa kiểu hình và môi trường

C. Sự tương tác giữa môi trường và đất đai

D. Sự tương tác giữa kĩ thuật và chăm sóc

Đáp án: A

Câu 22: Biến dị nào sau đây không di truyền được?

A. Đột biến gen

B. Đột biến NST

C. Thường biến

D. Biến dị tổ hợp

Đáp án: C

Câu 23: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là

A. Các biện pháp và kỹ thuật sản xuất

B. Một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng

C. Năng suất thu được

D. Điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng

Đáp án: C

Câu 24: Một trong những đặc điểm của thường biến là

A. Biến đổi kiểu gen dưới tác động của môi trường

B. Biến đổi kiểu hình do đột biến

C. Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi đồng loạt về kiểu hình

D. Biến đổi kiểu hình không liên quan đến kiểu gen

Đáp án: C

Câu 25: Thế nào là mức phản ứng?

A. Là khả năng của sinh vật có thể chống chịu được các điều kiện bất lợi trong một giới hạn nào đó

B. Là giới hạn thường biến của một kiểu gen (một gen hay nhóm gen) trước các môi trường khác nhau

C. Là sự biểu hiện kiểu hình của một gen xác định

D. Cả A và B

Đáp án: B

Câu 26: Biến dị bao gồm

A. Biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

B. Biến dị tổ hợp và đột biến.

C. Đột biến và thường biến.

D. Đột biến gen và đột biến NST.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 27: Thường biến thuộc loại biến dị không di truyền vì

A. phát sinh trong đời sống của cá thể.

B. không biến đổi kiểu gen.

C. do tác động của môi trường.

D. không biến đổi các mô, cơ quan.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 28: Các đặc điểm của thường biến là

A. không làm biến đổi kiểu gen nên không di truyền được.

B. xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định.

C. phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 29: Biến dị tổ hợp là

A. Sự tổ hợp vật chất di truyền giữa ADN và NST.

B. Sự tổ hợp vật chất di truyền với protein.

C. Sự tổ hợp vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ cho con nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh.

D. Sự tổ hợp các tính trạng có sẵn của bố mẹ cho con.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 30: Những đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến là

1. thường biến xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định, còn đột biến xuất hiện riêng lẻ, không theo hướng xác định.

2. thường biến có lợi cho sinh vật, đột biến có hại cho sinh vật.

3. thường biến là những biến đổi về kiểu gen, đột biến là những biến đổi liên quan đến kiểu hình.

4. thường biến không di truyền được, đột biến di truyền được.

5. thường biến có hại cho sinh vật, đột biến thường trung tính.

A. 1, 2 và 3.

B. 1, 2 và 4.

C. 2 và 3.

D. 1 và 2.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 31: Biến dị nào sau đây không phải là thường biến?

1. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người.

2. Cây rụng lá vào mùa đông.

3. Cáo tuyết có lông màu trắng, mùa tuyết tan lông chuyển sang màu nâu.

4. Lá hoa súng trong điều kiện ngập dưới nước lá nhỏ và nhọn, còn lá nổi trên mặt nước to và tròn.

5. Bệnh mù màu ở người.

A. 1, 3 và 5.

B. 2 và 3.

C. 1 và 5.

D. 3.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 32: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không phụ thuộc vào kiểu hình.

B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.

C. Thường biến giúp cơ thể sinh vật thích nghi với môi trường nên thường biến là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.

D. Mức phản ứng và thường biến đều không di truyền được.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 33: Mức phản ứng là

A. Giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ một gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau.

B. Giới hạn của một kiểu hình trước môi trường khác nhau.

C. Mức độ biểu hiện khác nhau của kiểu hình trước môi trường.

D. Mức độ biểu hiện của kiểu gen.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 34: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Năng suất câu trồng, vật nuôi không phụ thuộc vào môi trường, điều kiện chăm sóc.

B. Các tícnh trạng số lượng có mức phản ứng rộng, các tính chát lượng có mức phản ứng hẹp.

C. Các tícnh trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, các tính chát lượng có mức phản ứng rộng.

D. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 35: Ví dụ về mức phản ứng là

A. Tắc kè hoa trên lá cây da có hoa văn màu xanh lá cây, trên đá có màu của rêu đá.

B. Nổi da gà khi trời lạnh.

C. Bệnh mù màu.

D. Ở thỏ, tại đầu mút cơ thể có màu lông đen, những vị trí khác có màu trắng.

Đáp án: A

Giải thích:

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Trắc nghiệm Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người

Trắc nghiệm Bài 30: Di truyền học với con người

Trắc nghiệm Bài 31: Công nghệ tế bào

Trắc nghiệm Bài 32: Công nghệ Gen

1 1,774 25/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: