TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 60 (có đáp án 2024): Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 60.

1 2842 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái

CÂU 1: (NB) Các hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất gồm

A. hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái vùng ven bờ.

B. hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái vùng biển khơi.

C. hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái ao hồ.

D. hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái dưới nước.

Đáp án: D

Giải thích:Các hệ sinh thái chủ yếu trên Trái đất gồm: hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái dưới nước. Hệ sinh thái dưới nước bao gồm hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái nước ngọt.

CÂU 2: (NB) Các hệ sinh thái cạn chủ yếu là

A. các hệ sinh thái rừng.

B. các hệ sinh thái nông nghiệp.

C. các hệ sinh thái thảo nguyên, hệ sinh thái hoang mạc, hệ sinh thái núi đá vôi.

D. các hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái thảo nguyên, hệ sinh thái hoang mạc, hệ sinh thái núi đá vôi.

Đáp án: D

Giải thích:Các hệ sinh thái cạn chủ yếu là các hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái thảo nguyên, hệ sinh thái hoang mạc, hệ sinh thái núi đá vôi.

CÂU 3: (NB) Các hệ sinh thái dưới nước gồm

A. các hệ sinh thái nước mặn.

B. các hệ sinh thái nước ngọt.

C. các hệ sinh thái rừng.

D. các hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.

Đáp án: D

Giải thích:Các hệ sinh thái dưới nước gồm các hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.

CÂU 4: (NB) Hệ sinh thái nào dưới đây không phải là hệ sinh thái trên cạn?

A. Rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới.

B. Rừng ngập mặn.

C. Vùng thảo nguyên hoang mạc.

D. Rừng mưa nhiệt đới

Đáp án: B

Giải thích:Rừng ngập mặn là hệ sinh thái nước mặn, không phải là hệ sinh thái trên cạn.

CÂU 5: (NB) Hệ sinh thái lớn nhất trên Trái Đất là hệ sinh thái nào?

A. Rừng mưa vùng nhiệt đới.

B. Các hệ sinh thái hoang mạc.

C. Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng.

D. Biển.

Đáp án: D

Giải thích:Hệ sinh thái lớn nhất trên Trái Đất là biển.

CÂU 6: (NB) Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái có ý nghĩa là

A. bảo vệ được nguồn khoáng sản.

B. bảo vệ được các loài động vật hoang dã.

C. bảo vệ vốn gen, giữ vững cân bằng sinh thái trên toàn cầu.

D. bảo vệ sức khỏe cho mọi người.

Đáp án: C

Giải thích:Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái nhằm bảo vệ vốn gen, giữ vững cân bằng sinh thái trên toàn cầu.

CÂU 7: (NB) Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người?

A. Cung cấp động vật quý hiếm.

B. Thải khí CO2, giúp cây trồng khác quang hợp.

C. Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn lũ lụt.

D. Là nơi trú ẩn của nhiều loài động vật.

Đáp án: C

Giải thích:Đối với con người, rừng còn có tác dụng điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn lũ lụt.

CÂU 8: (TH) Biện pháp xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có hiệu quả chính nào sau đây?

A. Phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá.

B. Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn gen sinh vật.

C. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân.

D. Tăng cường công tác trồng rừng.

Đáp án: B

Giải thích:Biện pháp xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn gen sinh vật.

.CÂU 9: (TH) Biện pháp trồng rừng có hiệu quả chính nào sau đây?

A. Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, bảo vệ nguồn gen sinh vật.

B. Góp phần bảo vệ tài nguyên rừng.

C. Phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá, chống xói mòn, tăng nguồn nước.

D. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân

Đáp án: C

Giải thích:Biện pháp trồng rừng giúp phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá, chống xói mòn, tăng nguồn nước.

CÂU 10: (TH) Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí có hiệu quả như thế nào đối với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?

A. Tăng nguồn nước.

B. Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên qua mức.

C. Tăng diện tích trồng trọt.

D. Tăng nguồn tài nguyên khoáng sản.

Đáp án: B

Giải thích:Dân số phát triển quá nhanh sẽ khiến nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên tăng lên → Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí giúp giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên qua mức.

CÂU 11: (NB) Vai trò của hệ sinh thái biển đối với đời sống con người?

A. Các loài động - thực vật biển là nguồn thức ăn của con người.

B. Biển giúp con người vận chuyển hàng hóa.

C. Biển cho con người muối ăn.

D. Biển cung cấp thức ăn, phát triển kinh tế, giao lưu vận chuyển, điều hòa nhiệt độ trên Trái đất.

Đáp án: D

Giải thích:Biển cung cấp thức ăn, phát triển kinh tế, giao lưu vận chuyển, điều hòa nhiệt độ trên Trái đất.

CÂU 12: (VD) Để vừa khai thác nguồn tài nguyên biển, vừa bảo vệ môi trường biển và phục hồi tài nguyên này, cần phải làm gì?

A. Khai thác hợp lí kết hợp với cải tạo, phục hồi và nuôi bổ sung.

B. Đánh bắt hải sản bằng chất nổ.

C. Tăng cường đánh bắt ở ven bờ.

D. Dùng hoá chất hoặc xung điện để đánh bắt hải sản.

Đáp án: A

Giải thích:Để vừa khai thác nguồn tài nguyên biển, vừa bảo vệ môi trường biển và phục hồi tài nguyên này, cần phải khai thác hợp lí kết hợp với cải tạo, phục hồi và nuôi bổ sung.

CÂU 13: (TH) Biện pháp không bảo vệ hệ sinh thái biển là

A. bảo vệ bãi cát (bãi đẻ) của rùa biển.

B. bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.

C. xử lí nước thải khi đổ ra sông, biển.

D. phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: D

Giải thích:Biện pháp không bảo vệ hệ sinh thái biển là phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản.

CÂU 14: (NB) Mục tiêu của bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp là

A. tăng năng suất và hiệu quả các hệ sinh thái để phát triển kinh tế trong thời gian hiện tại.

B. phát triển ổn định kinh tế - môi trường, duy trì và cải tạo các hệ sinh thái chủ yếu để đạt năng suất và hiệu quả cao.

C. thay đổi tập quán canh tác lạc hậu thiếu hiệu quả và năng suất thấp.

D. bảo đảm cung cấp đủ lương thực, thực phẩm trong chăn nuôi.

Đáp án: B

Giải thích:Cần duy trì các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu đồng thời cải tạo các hệ sinh thái nông nghiệp để đạt năng suất và hiệu quả cao, đảm bảo cho sự phát triển ổn định về kinh tế và môi trường của đất nước.

CÂU 15: (TH) Cải tạo hệ sinh thái bị thoái hoá không dùng cách

A. trồng cây gây rừng.

B. tăng cường thuỷ lợi.

C. chọn giống vật nuôi, cây trồng thích hợp có năng suất cao.

D. tăng cường phun thuốc diệt trừ côn trùng sâu hại.

Đáp án: D

Giải thích:Dùng thuốc diệt trừ côn trùng sâu hại quá nhiều sẽ phá vỡ nhiều chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái → làm mất cân bằng hệ sinh thái đồng thời còn gây ô nhiễm môi trường, gây hại cho sức khỏe của con người. Do đó, cải tạo hệ sinh thái bị thoái hoá không dùng cách tăng cường phun thuốc diệt trừ côn trùng sâu hại.

Câu 16: Biện pháp trồng rừng có hiệu quả chính nào sau đây?

A. Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, bảo vệ nguồn gen sinh vật

B. Góp phần bảo vệ tài nguyên rừng

C. Phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá, chống xói mòn, tăng nguồn nước

D. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân

Đáp án: C

Giải thích:Biện pháp trồng rừng giúp phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá, chống xói mòn, tăng nguồn nước.

Câu 17: Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí có hiệu quả như thế nào đối với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?

A. Tăng nguồn nước

B. Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên qua mức

C. Tăng diện tích trồng trọt

D. Tăng nguồn tài nguyên khoáng sản

Đáp án: B

Giải thích:Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí giúp giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên qua mức.

Câu 18: Hệ sinh thái lớn nhất trên Trái đất là:

A. Rừng mưa vùng nhiệt đới

B. Các hệ sinh thái hoang mạc

C. Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng

D. Biển

Đáp án: D

Câu 19: Vai trò của hệ sinh thái biển đối với đời sống con người?

A. Các loài động - thực vật biển là nguồn thức ăn của con người

B. Biển giúp con người vận chuyển hàng hóa

C. Biển cho con người muối ăn

D. Biển cung cấp thức ăn, phát triển kinh tế, giao lưu vận chuyển, điều hòa
nhiệt độ trên Trái đất

Đáp án: D

Câu 20: Để vừa khai thác nguồn tài nguyên biển, vừa bảo vệ môi trường biển và phục hồi tài nguyên này, cần phải:

A. Khai thác hợp lí kết hợp với cải tạo, phục hồi và nuôi bổ sung

B. Đánh bắt hải sản bằng chất nổ

C. Tăng cường đánh bắt ở ven bờ

D. Dùng hoá chất hoặc xung điện để đánh bắt hải sản

Đáp án: A

Giải thích:Để vừa khai thác nguồn tài nguyên biển, vừa bảo vệ môi trường biển và phục hồi tài nguyên này, cần phải khai thác hợp lí kết hợp với cải tạo, phục hồi và nuôi bổ
sung.

Câu 21: Mục tiêu của bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp là:

A. Tăng năng suất và hiệu quả các hệ sinh thái để phát triển kinh tế trong thời
gian hiện tại.

B. Phát triển ổn định kinh tế - môi trường, duy trì và cải tạo các hệ sinh thái chủ
yếu để đạt năng suất và hiệu quả cao.

C. Thay đổi tập quán canh tác lạc hậu thiếu hiệu quả và năng suất thấp

D. Bảo đảm cung cấp đủ lương thực, thực phẩm trong chăn nuôi.

Đáp án: B

Giải thích:Cần duy trì các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu, đồng thời cải tạo các hệ sinh thái nông nghiệp để đạt năng suất và hiệu quả cao. Đảm bảo cho sự phát triển ổn định về kinh tế và môi trường của đất nước.

Câu 22: Các hệ sinh thái chủ yếu trên Trái đất là:

A. Hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái vùng ven bờ

B. Hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái vùng biển khơi

C. Hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái ao hồ

D. Hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái nước ngọt

Đáp án: D

Giải thích:Các hệ sinh thái chủ yếu trên Trái đất là: Hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái dưới nước. Hệ sinh thái dưới nước bao gồm hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái nước ngọt

Câu 23: Hệ sinh thái nào dưới đây không phải là hệ sinh thái trên cạn?

A. Rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới

B. Rừng ngập mặn

C. Vùng thảo nguyên hoang mạc

D. Rừng mưa nhiệt đới

Đáp án: B

Giải thích:Rừng ngập mặn là hệ sinh thái nước mặn, không phải là hệ sinh thái trên cạn

Câu 24: Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người?

A. Cung cấp động vật quý hiếm

B. Thải khí CO2, giúp cây trồng khác quang hợp

C. Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn lũ lụt

D. Là nơi trú ẩn của nhiều loài động vật

Đáp án: C

Câu 25: Biện pháp xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có hiệu quả chính nào sau đây?

A. Phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá

B. Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ
nguồn gen sinh vật

C. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân

D. Tăng cường công tác trồng rừng

Đáp án: B

Giải thích:Biện pháp xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia góp phần bảo vệ
các hệ sinh thái quan trọng, giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn gen sinh vật.

Câu 26: Đâu không phải là hệ sinh thái trên cạn?

A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.

B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.

C. Hệ sinh thái rừng lá rộng rụng theo mùa vùng ôn đới.

D. Hệ sinh thái rừng lá kim.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 27: Đâu không phải là hệ sinh thái nước mặn?

A. Hệ sinh thái vùng biển.

B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.

C. Hệ sinh thái rạn san hô

D. Hệ sinh thái sông, suối.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 28: Nhận định nào sau đây sai?

A. Hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước giống nhau về các đặc tính vật lí, hóa học.

B. Hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước khác nhau về các đặc tính vật lí, hóa học và giống nhau về các đặc tính sinh học.

C. Hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước khác nhau về các đặc tính vật lí, hóa học và sinh học.

D. Hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước giống nhau về các đặc tính vật lí và giống nhau về các đặc tính hóa học.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 29: Biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng là

A. xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.

B. trồng rừng, phòng cháy rừng.

C. khai thác nguồn tài nguyên rừng một cách hợp lí.

D. tất cả các biện pháp trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất.

B. Trồng rừng giúp chống xói mòn, lũ quét.

C. Rừng mưa nhiệt đới không phải là một hệ sinh thái.

D. Rừng là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 31: Cho các nhận định sau

1. Biển là hệ sinh thái lớn nhất trên Trái Đất.

2. Tài nguyên sinh vật biển là phong phú, vô tận.

3. Rừng ngập mặn là hệ sinh thái nước mặn.

4. Môi trường biển đang ngày càng bị ô nhiễm.

Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 32: Đốt rừng, chặt phá rừng bừa bãi sẽ dẫn đến hậu quả gì?

A. Mất nhiều nguồn tài nguyên sinh vật quý giá.

B. Gây hạn hán, xói mòn, sạt lở đất.

C. Gây biến đổi khí hậu.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 33: Biện pháp giúp bảo vệ hệ sinh thái biển là gì?

A. Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải.

B. Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm.

C. Chống ô nhiễm môi trường biển.

D. Tất cả các biện pháp trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 34: Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp?

A. Hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người và nguyên liệu cho công nghiệp.

B. Hệ sinh thái nông nghiệp ít đa dạng.

C. Chè là loại cây trồng chủ yếu ở vùng Trung du phía Bắc.

D. Để duy trì sự đa dạng cho hệ sinh thái nông nghiệp cần bảo vệ và cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất cao.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 35: Cho các phát biểu sau:

1. Diện tích rừng ở Việt Nam đang bị thu hẹp dần.

2. Tài nguyên sinh vật biển là dồi dào, vô tận.

3. Chỉ có hệ sinh thái rừng là quan trọng cần được bảo vệ.

4. Hệ sinh thái nông nghiệp ở Việt Nam rất đa dạng.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 54: Ô nhiễm môi trường

Trắc nghiệm Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)

Trắc nghiệm Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Bài 59: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã

Trắc nghiệm Bài 61: Luật bảo vệ môi trường

1 2842 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: