TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 34 (có đáp án 2024): Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 34.

1 3,348 25/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần

Câu 1: (NB) Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa

A. hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau.

B. hoa đực và hoa cái trên cùng một cây.

C. hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau.

D. hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau.

Đáp án: B

Giải thích:

Tự thụ phấn là khi phấn hoa từ cùng một cây rơi vào đầu nhụy (đối với thực vật có hoa) hoặc vào noãn (đối với thực vật hạt trần) của chính cây đó.

Câu 2: (NB) Giao phối cận huyết là

A. giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ.

B. lai giữa các cây có cùng kiểu gen.

C. giao phối giữa các cá thể có cùng kiểu gen khác nhau.

D. giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố mẹ chúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố mẹ chúng.

Câu 3: (NB) Biểu hiện của thoái hoá giống là

A. con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng.

B. con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ.

C. năng suất thu hoạch luôn được tăng lên.

D. con lai có sức sống kém dần.

Đáp án: D

Giải thích:

Biểu hiện của thoái hoá giống là con lai có sức sống kém dần.

Câu 4: (TH) Biểu hiện nào sau đây không phải của thoái hoá giống?

A. Các cá thể có sức sống kém dần.

B. Sinh trưởng kém, phát triển chậm.

C. Khả năng chống chịu tốt với các điều kiện môi trường.

D. Nhiều bệnh tật xuất hiện.

Đáp án: C

Giải thích:

Biểu hiện không phải của thoái hoá giống là khả năng chống chịu tốt với các điều kiện môi trường.

Câu 5: (NB) Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống là

A. giao phấn xảy ra ở thực vật.

B. giao phối ngẫu nhiên xảy ra ở động vật.

C. tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật.

D. lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống là tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật làm cho tỉ lệ xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn mang tính trạng xấu ngày càng cao.

Câu 6: (NB) Hiện tượng xuất hiện ở thế hệ sau nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là

A. có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường.

B. con cháu xuất hiện ngày càng đông, có nhiều kiểu gen, kiểu hình.

C. cho năng suất cao hơn thế hệ trước.

D. sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu.

Đáp án: D

Giải thích:

Nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, đời con sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu.

Câu 7: (NB) Hiện tượng không xuất hiện khi cho vật nuôi giao phối cận huyết là

A. sức sinh sản ở thế hệ sau giảm.

B. con cháu xuất hiện các đặc điểm ưu thế so với bố mẹ.

C. xuất hiện quái thai, dị hình.

D. tạo ra nhiều kiểu gen mới trong bầy, đàn.

Đáp án: B

Giải thích:

Con cháu không xuất hiện các đặc điểm ưu thế so với bố mẹ khi cho vật nuôi giao phối cận huyết.

Câu 8: (NB) Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là

A. giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể.

B. sự đa dạng về kểu gen trong quần thể.

C. sự đa dạng về kiểu hình trong quần thể.

D. làm tăng khả năng xuất hiện đột biến gen.

Đáp án: A

Giải thích:

Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể.

Câu 9: (NB) Hiện tượng dưới đây xuất hiện do giao phối gần là

A. con ở đời F1 luôn có các đặc điểm tốt.

B. con luôn có nguồn gen tốt của bố mẹ.

C. xuất hiện quái thái, dị tật ở con.

D. con thường sinh trưởng tốt hơn bố mẹ.

Đáp án: C

Giải thích:

Hiện tượng xuất hiện do giao phối gần là xuất hiện quái thái, dị tật ở con.

Câu 10: (VD) Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa?

A. Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại.

B. Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.

C. Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử.

D. Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền.

Đáp án: B

Giải thích:

Ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.

Câu 11: (TH) Trong chọn giống, người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần không nhằm mục đích là

A. củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn.

B. tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng.

C. phát hiện các gen xấu để loại khỏi quần thể.

D. tạo giống cây trồng biến đổi gen.

Đáp án: D

Giải thích:

Trong chọn giống, người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần không nhằm mục đích là tạo giống cây trồng biến đổi gen.

Câu 12: (VD) Vì sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống?

A. Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần.

B. Tạo ra giống mới để góp phần phát triển chăn nuôi và trồng trọt.

C. Là một biện pháp quan trọng không thể thiếu trong chăn nuôi, trồng trọt.

D. Tạo ra nhiều biến dị và tổ hợp đột biến mới.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần để:

- Củng cố, duy trì đặc tính mong muốn.

- Tạo dòng thuần.

Câu 13: (VD) Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai (F2) là

A. 50%.

B. 75%.

C. 25%.

D. 12,5%.

Đáp án: C

Giải thích:

Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ thể dị hợp còn lại ở F2 là: 100% × 122= 25%.

Câu 14: (TH) Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần qua nhiêu thế hệ sẽ gây ra hiện tượng thoái hoá giống vì

A. các cặp gen dị hợp dần dần đi vào trạng thái đồng hợp.

B. qua nhiều thế hệ tỉ lệ đồng hợp càng giảm và tỉ lệ dị hợp tăng, làm cho giống bị thoái hoá.

C. tỉ lệ các cặp gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng, trong các cặp đồng hợp có những cặp đồng hợp lặn biểu hiện ra tính trạng xấu (Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa).

D. tỉ lệ các cặp gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ đồng hợp giảm, trong các cặp đồng hợp có những cặp đồng hợp lặn biểu hiện ra tính trạng xấu (Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa).

Đáp án: C

Giải thích:

Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần qua nhiêu thế hệ sẽ gây ra hiện tượng thoái hoá giống vì tỉ lệ các cặp gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng, trong các cặp đồng hợp có những cặp đồng hợp lặn biểu hiện ra tính trạng xấu (Aa × Aa →1AA : 2Aa : 1aa).

Câu 15: (VD) Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình “Cấm kết hôn trong vòng 4 đời” là

A. gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình.

B. đột biến xuất hiện với tần số cao ở thế hệ sau.

C. thế hệ sau có những biểu hiện suy giảm trí tuệ.

D. thế hệ sau kém phát triển dần.

Đáp án: A

Giải thích:

Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình “Cấm kết hôn trong vòng 4 đời” là ngăn chặn việc kết hôn gần có thể tạo điều kiện cho các gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình gây ra các bệnh tật di truyền.

Câu 16: Đâu không phải là biểu hiện của thoái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn?

A. Các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống mạnh, sinh trưởng tốt.

B. Các cá thể của thế hệ kế tiếp có năng suất giảm và có thể chết.

C. Một số cá thể có thể bị bệnh bạch tạng, thân lùn.

D. Các cá thể của thế hệ kế tiếp phát triển chậm.

Đáp án: A

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không phải là mục đích của việc ứng dụng tự thụ phấn và giao phối gần vào chọn giống và sản xuất?

A. Tạo ra dòng thuần chủng để làm giống.

B. Tập hợp các đặc tính quý vào giống để sản xuất.

C. Phát hiện và loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể.

D. Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn.

Đáp án: B

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng nhất về khái niệm giao phối gần?

A. Giao phối gần là sự giao phối giữa các cá thể cùng loài khác nhau.

B. Giao phối gần là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ.

C. Giao phối gần là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.

D. Giao phối gần là sự giao phối giữa bố mẹ và con cái.

Đáp án: C

Câu 19: Đặc điểm của thoái hóa do giao phối gần ở động vật là gì?

A. Các thế hệ sau có thể bị dị tật bẩm sinh, chết non.

B. Các thế hệ sau sinh trưởng và phát triển yếu.

C. Các thế hệ sau có khả năng sinh sản giảm.

D. Tất cả các đặc điểm trên.

Đáp án: D

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau.

B. Đậu Hà lan là cây tự thụ phấn rất nghiêm ngặt.

C. Hiện tượng thoái hóa ở thực vật làm cây kém phát triển, sinh trưởng Dhậm và có thể chết.

B. Ở cây giao phấn, hiện tượng thoái hóa thường xuất hiện do tự thụ phấn.

Đáp án: A

Câu 21: Sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái được gọi là gì?

A. Giao phối cận huyết.

B. Ngẫu phối.

C. Đáp án khác.

D. Thụ tinh nhân tạo.

Đáp án: A

Câu 22: Hiện tượng thoái hóa ở thực vật xuất hiện do

A. giao phấn giữa các cây đơn tính.

B. thụ phấn nhân tạo.

C. tự thụ phấn.

D. đáp án khác.

Đáp án: C

Câu 23: Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để

A. tạo dòng thuần.

B. duy trì một số tính trạng mong muốn.

C. tạo ưu thế lai.

D. chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai.

Đáp án: C

Câu 24: Vì sao một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt hoặc động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết?

A. Do chúng mang cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.

B. Do khả năng gây bệnh của các gen đã bị bất hoạt.

C. Không có đáp án nào đúng.

D. Do chúng có những gen có khả năng kiềm hãm sự biểu hiện bệnh của các cặp gen đồng hợp.

Đáp án: A

Câu 25: Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp biến đổi như thế nào?

A. Tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp không thay đổi.

B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.

C. Tỉ lệ thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng.

D. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp không đổi.

Đáp án: B

Câu 26: Đâu không phải là biểu hiện của thoái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn?

A. Các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống mạnh, sinh trưởng tốt.

B. Các cá thể của thế hệ kế tiếp phát triển chậm.

C. Các cá thể của thế hệ kế tiếp có năng suất giảm và có thể chết.

D. Một số cá thể có thể bị bệnh bạch tạng, thân lùn.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không phải là mục đích của việc ứng dụng tự thụ phấn và giao phối gần vào chọn giống và sản xuất?

A. Tạo ra dòng thuần chủng để làm giống.

B. Tập hợp các đặc tính quý vào giống để sản xuất.

C. Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn.

D. Phát hiện và loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng nhất về khái niệm giao phối gần?

A. Giao phối gần là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ.

B. Giao phối gần là sự giao phối giữa các cá thể cùng loài khác nhau.

C. Giao phối gần là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.

D. Giao phối gần là sự giao phối giữa bố mẹ và con cái.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 29: Đặc điểm của thoái hóa do giao phối gần ở động vật là gì?

A. Các thế hệ sau sinh trưởng và phát triển yếu.

B. Các thế hệ sau có khả năng sinh sản giảm.

C. Các thế hệ sau có thể bị dị tật bẩm sinh, chết non.

D. Tất cả các đặc điểm trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau.

B. Ở cây giao phấn, hiện tượng thoái hóa thường xuất hiện do tự thụ phấn.

C. Đậu Hà lan là cây tự thụ phấn rất nghiêm ngặt.

D. Hiện tượng thoái hóa ở thực vật làm cây kém phát triển, sinh trưởng chậm và có thể chết.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 31: Sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái được gọi là gì?

A. Giao phối cận huyết.

B. Thụ tinh nhân tạo.

C. Ngẫu phối.

D. Đáp án khác.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 32: Hiện tượng thoái hóa ở thực vật xuất hiện do

A. thụ phấn nhân tạo.

B. giao phấn giữa các cây đơn tính.

C. tự thụ phấn.

D. đáp án khác.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 33: Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để

A. duy trì một số tính trạng mong muốn.

B. tạo dòng thuần.

C. tạo ưu thế lai.

D. chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 34: Vì sao một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt hoặc động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết?

A. Do chúng mang cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.

B. Do chúng có những gen có khả năng kiềm hãm sự biểu hiện bệnh của các cặp gen đồng hợp.

C. Do khả năng gây bệnh của các gen đã bị bất hoạt.

D. Không có đáp án nào đúng.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 35: Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp biến đổi như thế nào?

A. Tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp không thay đổi.

B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.

C. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp không đổi.

D. Tỉ lệ thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng.

Đáp án: B

Giải thích:

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 35: Ưu thế lai

Trắc nghiệm Bài 36: Các phương pháp chọn lọc

Trắc nghiệm Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị

Trắc nghiệm Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

1 3,348 25/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: