TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 36 (có đáp án 2024): Các phương pháp chọn lọc

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 36: Các phương pháp chọn lọc có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 36.

1 2954 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 36: Các phương pháp chọn lọc

Câu 1: Vai trò của chọn lọc trong chọn giống là

A. làm nâng cao năng suất và chất lượng của vật nuôi, cây trồng.

B. tạo ra giống mới góp phần phát triển chăn nuôi, trồng trọt.

C. phục hồi các giống đã thoái hóa, tạo giống mới hoặc cải tạo giống cũ.

D. loại bỏ các giống đã cũ và bị thoái hóa.

Đáp án: D

Giải thích:

- Vai trò của chọn lọc trong chọn giống là:

+ Loại bỏ các giống đã có biểu hiện thoái hóa rõ rệt.

+ Đánh giá, chọn lọc các giống đột biến, các biến dị tổ hợp.

- Chọn lọc trong chọn giống không có vai trò tạo giống, phục hồi giống cũng như là nâng cao năng suất của giống.

Câu 2: Chọn lọc cá thể thích hợp với đối tượng nào?

A. Cây tự thụ phấn.

B. Động vật ngẫu phối.

C. Cả động vật và thực vật.

D. Động vật giao phối gần.

Đáp án: A

Giải thích:

Chọn lọc cá thể thích hợp với cây tự thụ phấn, cho hiệu quả nhanh, cũng thích hợp cho những cây có thể nhân giống vô tính bằng cành, củ, mắt ghép.

Câu 3: Cho sơ đồ sau:

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 36 có đáp án - Các phương pháp chọn lọc (ảnh 1)

Sơ đồ trên thể hiện phương pháp chọn lọc giống nào?

A. Chọn lọc hàng loạt hai lần.

B. Chọn lọc hàng loạt một lần.

C. Chọn lọc cá thể một lần.

D. Chọn lọc cá thể hai lần.

Đáp án: C

Giải thích:

Ở hình trên, ở năm I, trên ruộng chọn giống khởi đầu (1) người ta chọn ra những cá thể tốt nhất. Hạt của mỗi cây được gieo riêng thành từng dòng để so sánh (năm II). Như vây, đâu là sơ đồ chọn lọc cá thể một lần.

Câu 4: Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là

A. đơn giản, dễ làm, ít tốn kém.

B. chỉ chọn lọc dựa trên kiểu hình.

C. chỉ đem lại kết quả nhanh ở thời gian đầu.

D. tất cả các đặc điểm trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Phương pháp chọn lọc hàng loạt có đặc điểm là:

- Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém nên có thể áp dụng rộng rãi.

- Chỉ chọn lọc dựa trên kiểu hình nên dễ nhầm với thường biến phát sinh do khí hậu và địa hình.

- Chỉ đem lại kết quả nhanh ở thời gian đầu, nâng sức sản xuất đến một mức độ nào đó rồi dừng lại.

Câu 5: Nhược điểm của chọn lọc cá thể là

A. giá thành cao, không được áp dụng phổ biến.

B. khó tiến hành.

C. đòi hỏi kĩ thuật cao.

D. cả A, B, C.

Đáp án: D

Giải thích:

Nhược điểm của chọn lọc cá thể là giá thành cao, khó tiến hành, đòi hỏi kĩ thuật cao nên thường không được áp dụng phổ biến.

Câu 6: Đặc điểm nào là ưu điểm của chọn lọc cá thể?

A. Giá thành thấp.

B. Dễ thực hiện.

C. Kết quả nhanh.

D. Có thể áp dụng rộng rãi cả thực vật và động vật.

Đáp án: C

Giải thích:

Chọn lọc cá thể phối hợp được việc chọn lọc dựa trên kiểu hình với việc kiểm tra kiểu gen, đạt kết quả nhanh.

Câu 7: Hoạt động nào sau đây không có ở chọn lọc hàng loạt?

A. Có sự đánh giá kiểu hình ở đời con.

B. Có thể tiến hành chọn lọc một lần hay nhiều lần.

C. Con cháu của các cá thể chọn giữ lại được nhân lên theo từng dòng riêng rẽ.

D. Thực hiện đối với cây tự thụ phấn và cây giao phấn.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong chọn lọc hàng loạt, con cháu của các cá thể chọn giữ lại được thu hoạch chung để làm giống cho vụ sau.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai về đặc điểm của chọn lọc hàng loạt?

A. Chọn lọc hàng loạt có nhược điểm là chỉ dựa vào kiểu hình nên dễ nhầm với thường biến phát sinh do khí hậu và địa hình.

B. Phương pháp chon lọc hàng loạt đơn giản, dễ làm, ít tốn kém.

C. Chọn lọc hàng loạt thường chỉ đem lại kết quả nhanh ở thời gian đầu, nâng sức sản xuất đến một mức độ nào đó rồi dừng lại.

D. Chọn lọc hàng loạt chỉ được áp dụng ở thực vật.

Đáp án: D

Giải thích:

Chọn lọc hàng loạt có thể áp dụng được trên cả thực vật và vật nuôi.

Câu 9: Dưới đây là các bước cơ bản trong chọn giống lúa của một số nông dân:

- Gieo trồng giống khởi đầu.

- Chọn những cây ưu tú để làm giống cho vụ sau.

- Hạt của mỗi cây được gieo trồng riêng thành từng dòng.

- So sánh năng suất, chất lượng của các dòng với nhau, so sánh với giống khởi đầu và giống đối chứng để chọn ra dòng tốt nhất.

Các thao tác nêu trên là của phương pháp chọn lọc nào dưới đây?

A. Chọn lọc cá thể.

B. Chọn lọc hàng loạt một lần.

C. Chọn lọc hàng loạt hai lần.

D. Chọn lọc hàng loạt nhiều lần.

Đáp án: D

Giải thích:

Các thao tác trên là phương pháp chọn lọc cá thể một lần.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt là hai phương pháp chọn lọc cơ bản trong chọn giống.

B. Chọn lọc hàng loạt chỉ được áp dụng ở thực vật.

C. Chọn lọc cá thể không được áp dụng ở động vật.

D. Chọn lọc hàng loạt đơn giản, dễ làm, hiệu quả cao hơn chọn lọc cá thể.

Đáp án: A

Giải thích:

A. Đúng. Chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt là hai phương pháp chọn lọc cơ bản trong chọn giống.

B. Sai. Chọn lọc hàng loạt được áp dụng ở cả thực vật và vật nuôi.

C. Sai. Chọn lọc cá thể vẫn được áp dụng ở động vật thường là kiểm tra đực giống qua đời con.

D. Sai. Chọn lọc hàng loạt đơn giản, dễ làm nhưng hiệu quả không cao hơn chọn lọc cá thể.

Câu 11: Đâu không phải là vai trò của chọn lọc trong chọn giống?

A. Tạo giống đáp ứng được yêu cầu của người sản xuất và tiêu dùng.

B. Tạo giống có năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu cao.

C. Loại bỏ các giống đã cũ và bị thoái hóa.

D. Tạo ra các giống mới phục vụ phát triển chăn nuôi, trồng trọt.

Đáp án: D

Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai về đặc điểm của chọn lọc hàng loạt?

A. Chọn lọc hàng loạt có nhược điểm là chỉ dựa vào kiểu hình nên dễ nhầm với thường biến phát sinh do khí hậu và địa hình.

B. Phương pháp chon lọc hàng loạt đơn giản, dễ làm, ít tốn kém.

C. Chọn lọc hàng loạt thường chỉ đem lại kết quả nhanh ở thời gian đầu, nâng sức sản xuất đến một mức độ nào đó rồi dừng lại.

D. Chọn lọc hàng loạt chỉ được áp dụng ở thực vật.

Đáp án: D

Câu 13: Đâu không phải là ưu điểm của chọn lọc hàng loạt?

A. Dễ thực hiện.

B. Thao tác đơn giản.

C. Khó nhầm lẫn.

D. Ít tốn kém.

Đáp án: C

Câu 14: Phương pháp chọn lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên một cách riêng rẽ theo từng dòng được gọi là gì?

A. Chọn lọc cá thể.

B. Chọn lọc chủ định.

C. Chọn lọc hàng loạt.

D. Đáp án khác.

Đáp án: A

Câu 15: Chọn lọc cá thể thích hợp với đối tượng nào?

A. Cây tự thụ phấn.

B. Động vật ngẫu phối.

C. Cả động vật và thực vật.

D. Động vật giao phối gần.

Đáp án: A

Câu 16:Sơ đồ trên thể hiện phương pháp chọn lọc giống nào?

A. Chọn lọc hàng loạt hai lần.

B. Chọn lọc hàng loạt một lần.

C. Chọn lọc cá thể một lần.

D. Chọn lọc cá thể hai lần.

Đáp án: C

Câu 17: Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là

A. Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém.

B. Chỉ chọn lọc dựa trên kiểu hình.

C. Chỉ đem lại kết quả nhanh ở thời gian đầu.

D. Tất cả các đặc điểm trên.

Đáp án: D

Câu 18: Nhược điểm của chọn lọc cá thể là gì?

A. Giá thành cao, không được áp dụng phổ biến.

B. Khó tiến hành.

C. Đòi hỏi kỹ thuật cao.

D. Cả A, B, C

Đáp án: D

Câu 19: Đâu là ưu điểm của chọn lọc cá thể?

A. Giá thành thấp.

B. Dễ thực hiện.

C. Kết quả nhanh.

D. Có thể áp dụng rộng rãi cả thực vật và động vật.

Đáp án: C

Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt là hai phương pháp chọn lọc cơ bản trong chọn giống.

B. Chọn lọc hàng loạt chỉ được áp dụng ở thực vật.

C. Chọn lọc cá thể không được áp dụng ở động vật.

D. Chọn lọc hàng loạt đơn giản, dễ làm, hiệu quả cao hơn chọn lọc cá thể.

Đáp án: A

Câu 21: Đâu không phải là vai trò của chọn lọc trong chọn giống?

A. Tạo giống có năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu cao.

B. Loại bỏ các giống đã cũ và bị thoái hóa.

C. Tạo giống đáp ứng được yêu cầu của người sản xuất và tiêu dùng.

D. Tạo ra các giống mới phục vụ phát triển chăn nuôi, trồng trọt.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai về đặc điểm của chọn lọc hàng loạt?

A. Phương pháp chon lọc hàng loạt đơn giản, dễ làm, ít tốn kém.

B. Chọn lọc hàng loạt thường chỉ đem lại kết quả nhanh ở thời gian đầu, nâng sức sản xuất đến một mức độ nào đó rồi dừng lại.

C. Chọn lọc hàng loạt có nhược điểm là chỉ dựa vào kiểu hình nên dễ nhầm với thường biến phát sinh do khí hậu và địa hình.

D. Chọn lọc hàng loạt chỉ được áp dụng ở thực vật.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 23: Đâu không phải là ưu điểm của chọn lọc hàng loạt?

A. Thao tác đơn giản.

B. Dễ thực hiện.

C. Khó nhầm lẫn.

D. Ít tốn kém.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 24: Phương pháp chọn lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên một cách riêng rẽ theo từng dòng được gọi là gì?

A. Chọn lọc cá thể.

B. Chọn lọc hàng loạt.

C. Chọn lọc chủ định.

D. Đáp án khác.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 25: Chọn lọc cá thể thích hợp với đối tượng nào?

A. Cây tự thụ phấn.

B. Động vật giao phối gần.

C . Động vật ngẫu phối.

D. Cả động vật và thực vật.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 26:

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 36 (có đáp án) : Các phương pháp chọn lọc

Sơ đồ trên thể hiện phương pháp chọn lọc giống nào?

A. Chọn lọc hàng loạt một lần.

B. Chọn lọc hàng loạt hai lần.

C. Chọn lọc cá thể một lần.

D. Chọn lọc cá thể hai lần.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 27: Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là

A. Chỉ chọn lọc dựa trên kiểu hình.

B. Chỉ đem lại kết quả nhanh ở thời gian đầu.

C. Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém.

D. Tất cả các đặc điểm trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 28: Nhược điểm của chọn lọc cá thể là gì?

A. Khó tiến hành.

B. Đòi hỏi kỹ thuật cao.

C. Giá thành cao, không được áp dụng phổ biến.

D. Cả A, B, C

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 29: Đâu là ưu điểm của chọn lọc cá thể?

A. Dễ thực hiện.

B. Giá thành thấp.

C. Kết quả nhanh.

D. Có thể áp dụng rộng rãi cả thực vật và động vật.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt là hai phương pháp chọn lọc cơ bản trong chọn giống.

B. Chọn lọc hàng loạt đơn giản, dễ làm, hiệu quả cao hơn chọn lọc cá thể.

C. Chọn lọc hàng loạt chỉ được áp dụng ở thực vật.

D. Chọn lọc cá thể không được áp dụng ở động vật.

Đáp án: A

Giải thích:

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị

Trắc nghiệm Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Trắc nghiệm Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

Trắc nghiệm Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

1 2954 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: