TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 59 (có đáp án 2024): Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 59: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 59.

1 2748 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 59: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã

CÂU 1: (TH) Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là

A. bảo vệ các loại động vật hoang dã.

B. bảo vệ môi trường sống của sinh vật.

C. bảo vệ tài nguyên thực vật rừng.

D. bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng, là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái.

Đáp án: D

Giải thích:Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ được các loài sinh vật hoang dã và môi trường sống của chúng, là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái.

CÂU 2: (TH) Để bảo vệ thiên nhiên hoang dã, cần ngăn chặn hoạt động nào dưới đây?

A. Trồng cây, gây rừng để tạo môi trường sống cho động vật hoang dã.

B. Săn bắt thú hoang dã, quý hiếm.

C. Xây dựng các khu bảo tồn, rừng đầu nguồn.

D. Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.

Đáp án: B

Giải thích:Để bảo vệ thiên nhiên hoang dã, cần ngăn chặn săn bắt thú hoang dã, quý hiếm.

CÂU 3: (TH) Biện pháp nào dưới đây góp phần vào việc bảo vệ nguồn tài nguyên hoang dã?

A. Không cày xới đất để làm ruộng nương trên sườn đồi dốc để tránh sạt lở, xói mòn.

B. Đẩy mạnh việc thuần hoá động, thực vật, lai tạo các dạng động, thực vật mới có chất lượng và chống chịu tốt.

C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.

D. Các biện pháp trên đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:Các biện pháp A, B, C đều góp phần vào việc bảo vệ nguồn tài nguyên hoang dã.

CÂU 4: (TH) Công nghệ sinh học đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ tài nguyên sinh vật?

A. Bảo tồn nguồn gen quý hiếm.

B. Tạo ra nhiều giống mới.

C. Lưu giữ và nhân nhanh nhiều giống quý hiếm.

D. Đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của con người.

Đáp án: C

Giải thích:Trong bảo vệ tài nguyên sinh vật, công nghệ sinh học giúp lưu giữ và nhân nhanh nhiều giống quý hiếm.

CÂU 5: (TH) Các loài rùa biển đang bị săn lùng lấy mai làm đồ mĩ nghệ, số lượng rùa còn lại rất ít, chúng ta cần bảo vệ loài rùa biển như thế nào?

A. Bảo vệ các bãi cát là bãi đẻ của rùa biển và vận động người dân không đánh bắt rùa biển.

B. Tổ chức cho nhân dân nuôi rùa.

C. Không lấy trứng rùa.

D. Chỉ khai thác rùa ngoài thời gian sinh sản.

Đáp án: A

Giải thích:Để bảo vệ các loài rùa biển chúng ta cần bảo vệ các bãi cát là bãi đẻ của rùa biển và vận động người dân không đánh bắt rùa biển → tạo điều kiện để các loài rùa phục hồi số lượng.

CÂU 6: (VD) Đối với những vùng đất trồng, đồi núi trọc thì biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất là

A. trồng cây, gây rừng.

B. tiến hành chăn thả gia súc.

C. cày xới để làm nương, rẫy sản xuất cây lương thực.

D. làm nhà ở.

Đáp án: A

Giải thích:Đối với đất trống, đồi núi trọc thì việc trồng cây gây rừng là biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất. Biện pháp này giúp tạo độ che phủ cho đất; tránh tình trạng suy thoái, sạt lở đất.

CÂU 7: (NB) Vai trò chủ yếu của việc trồng cây gây rừng trên vùng đồi trọc, đất trống là

A. hạn chế xói mòn, lũ lụt, cải tạo khí hậu.

B. cho ta nhiều gỗ.

C. phủ xanh vùng đất trống.

D. bảo vệ các loài động vật.

Đáp án: A

Giải thích:Trồng cây gây rừng trên vùng đồi trọc, đất trống giúp hạn chế xói mòn, lũ lụt, cải tạo khí hậu.

CÂU 8: (TH) Để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp chúng ta cần làm gì?

A. Không lạm dụng thuốc trừ sâu trên đồng ruộng.

B. Tăng cường bón thật nhiều phân bón hoá học cho cây trồng.

C. Dùng thuốc diệt cỏ để phòng trừ cỏ dại.

D. Cả 3 biện pháp nêu trên.

Đáp án: A

Giải thích:Để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp không lạm dụng thuốc trừ sâu trên đồng ruộng.

CÂU 9: (TH) Chọn câu sai trong các câu sau đây.

A. Việc bảo vệ rừng và cây xanh có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác.

B. Thảm thực vật có tác dụng chống xói mòn đất, giữ ẩm cho đất. Thực vật còn là thức ăn và nơi ở cho nhiều loài sinh vật khác nhau.

C. Mọi người và mọi quốc gia đều có trách nhiệm trong việc giữ gìn và cải tạo thiên nhiên.

D. Giữ gìn và cải tạo thiên nhiên chỉ là trách nhiệm của chính phủ các nước.

Đáp án: D

Giải thích:D sai, mọi người và mọi quốc gia đều có trách nhiệm trong việc giữ gìn và cải tạo thiên nhiên.

Câu 10: (TH) Cho các hành động dưới đây:

1. Trồng cây xanh.

2. Trồng rừng, bảo vệ rừng.

3. Xử phạt các hành vi khai thác bừa bãi tài nguyên khoáng sản, chặt phá rừng.

4. Có ý thức tiết kiệm điện nước khi sử dụng.

5. Tuyên truyền, vận động nhân dân bảo vệ và trồng rừng.

Nhiệm vụ của người học sinh đối với việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên là

A. 1, 2, 4, 5.

B. 1, 3, 4, 5.

C. 3, 4, 5.

D. 1, 2, 3, 4, 5.

Đáp án: A

Giải thích:

- Nhiệm vụ của người học sinh đối với việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên là:

1. Trồng cây xanh.

2. Trồng rừng, bảo vệ rừng.

4. Có ý thức tiết kiệm điện nước khi sử dụng.

5. Tuyên truyền, vận động nhân dân bảo vệ và trồng rừng.

- Xử phạt các hành vi khai thác bừa bãi tài nguyên khoáng sản, chặt phá rừng là nhiệm vụ của các cơ quan chức năng.

Câu 11: Các loài rùa biển đang bị săn lùng lấy mai làm đồ mĩ nghệ, số lượng rùa còn lại rất ít, chúng ta cần bảo vệ loài rùa biển như thế nào?

A. Bảo vệ các bãi cát là bãi đẻ của rùa biển và vận động người dân không đánh
bắt rùa biển

B. Tổ chức cho nhân dân nuôi rùa

C. Không lấy trứng rùa

D. Chỉ khai thác rùa ngoài thời gian sinh sản

Đáp án: A

Giải thích:Để bảo vệ các loài rùa biển chúng ta cần bảo vệ các bãi cát là bãi đẻ của rùa biển và vận động người dân không đánh bắt rùa biển.

Câu 12: Đối với những vùng đất trồng, đồi núi trọc thì biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất là:

A. Trồng cây, gây rừng

B. Tiến hành chăn thả gia súc

C. Cày xới để làm nương, rẫy sản xuất cây lương thực

D. Làm nhà ở

Đáp án: A

Giải thích:Đối với đất trống, đồi núi trọc thì việc trồng cây gây rừng là biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất

Câu 13: Vai trò của việc trồng cây gây rừng trên vùng đồi trọc, đất trống là:

A. Hạn chế xói mòn, lũ lụt, cải tạo khí hậu

B. Cho ta nhiều gỗ

C. Phủ xanh vùng đất trống

D. Bảo vệ các loài động vật

Đáp án: A

Giải thích:Trồng cây gây rừng trên vùng đồi trọc, đất trống hạn chế xói mòn, lũ lụt, cải tạo khí hậu.

Câu 14: Để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp, biện pháp cần làm là:

A. Không lạm dụng thuốc trừ sâu trên đồng ruộng

B. Tăng cường bón thật nhiều phân bón hoá học cho cây trồng

C. Dùng thuốc diệt cỏ để phòng trừ cỏ dại

D. Cả 3 biện pháp nêu trên

Đáp án: A

Giải thích:Để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp không lạm dụng thuốc trừ sâu trên đồng ruộng.

Câu 15: Chọn câu sai trong các câu sau đây:

A. Việc bảo vệ rừng và cây xanh có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất,
nước và các tài nguyen sinh vật khác

B. Thảm thực vật có tác dụng chống xói mòn đất, giữ ẩm cho đất. Thực vật còn
là thức ăn và nơi ở cho nhiều loài sinh vật khác nhau

C. Mọi người và mọi quốc gia đều có trách nhiệm trong việc giữ gìn và cải tạo
thiên nhiên

D. Giữ gìn và cải tạo thiên nhiên chỉ là trách nhiệm của chính phủ các nước

Đáp án: D

Giải thích:D sai, Mọi người và mọi quốc gia đều có trách nhiệm trong việc giữ gìn và cải tạo thiên nhiên

Câu 16: Vì sao việc giữ gìn thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái?

A. Bảo vệ các loại động vật hoang dã

B. Bảo vệ môi trường sống của sinh vật

C. Bảo vệ tài nguyên thực vật rừng

D. Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ được các
loài sinh vật hoang dã và môi trường sống của chúng, là cơ sở để duy trì cân
bằng sinh thái

Đáp án: D

Câu 17: Để bảo vệ thiên nhiên hoang dã, cần ngăn chặn hoạt động nào dưới đây?

A. Trồng cây, gây rừng để tạo môi trường sống cho động vật hoang dã

B. Săn bắt thú hoang dã, quí hiếm

C. Xây dựng các khu bảo tồn, rừng đầu nguồn

D. Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn

Đáp án: B

Câu 18: Biện pháp dưới đây góp phần vào việc bảo vệ nguồn tài nguyên hoang dã là:

A. Không cày xới đất để làm ruộng nương trên sườn đồi dốc để tránh sạt lở, xói
mòn

B. Đẩy mạnh việc thuần hoá động, thực vật, lai tạo các dạng động, thực vật mới
có chất lượng và chống chịu tốt

C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên

D. Các biện pháp trên đều đúng

Đáp án: D

Câu 19: Công nghệ sinh học đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ tài nguyên sinh vật:

A. Bảo tồn nguồn gen quý hiếm

B. Tạo ra nhiều giống mới

C. Lưu giữ và nhân nhanh nhiều giống quý hiếm.

D. Đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của con người

Đáp án: C

Câu 20: Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là

A. Bảo vệ các loài sinh vật

B. Bảo vệ rừng đầu nguồn

C. Bảo vệ môi trường sống của sinh vật

D. Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng

Đáp án: D

Câu 21: Ý nghĩa của việc gìn giữ thiên nhiên hoang dã là gì?

A. Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng.

B. Duy trì cân bằng sinh thái

C. Tránh ô nhiễm và cạn kiệt nguồn tài nguyên.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 22: Ý nghĩa của việc trồng cây gây rừng là gì?

A. Chống xói mòn đất.

B. Tạo nơi ở cho nhiều loài sinh vật.

C. Giúp điều hòa khí hậu.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không giúp bảo vệ tài nguyên rừng?

A. Đốt rừng làm nương rẫy.

B. Động viên nhân dân trồng rừng.

C. Cấm chặt phá rừng, đốt rừng.

D. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 24: Biện pháp chủ yếu và cần thiết đối với vùng đất trống, đồi trọc thì là gì?

A. Xây nhà ở.

B. Chăn thả gia súc

C. Trồng cây cây rừng.

D. Cày xới trồng lương thực.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 25: Biện pháp giúp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa bao gồm

A. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh.

B. Thay đổi các loại cây trồng hợp lí

C. Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao.

D. Cả A, B, C

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Đốt rừng gây mất cân bằng sinh thái.

B. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh giúp hạn chế ô nhiễm môi trường.

C. Trồng rừng tạo nơi ở cho nhiều loài sinh vật.

D. Rừng là tài nguyên tái sinh nên có thể khai thác bừa bãi.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 27: Cho các biện pháp sau:

1. Trồng cây gây rừng.

2. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh.

3. Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao.

4. Cấm săn bắn động vật hoang dã.

Trong các biện pháp trên, số biện pháp giúp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án:

Giải thích:

Câu 28: Ứng dụng của công nghệ sinh học đối với bảo vệ thiên nhiêu là gì?

A. Bảo tồn nguồn gen quý hiếm.

B. Lai tạo ra các giống sinh vật có năng suất, chất lượng cao.

C. Tạo ra giống chống chịu tốt.

D. Cả A, B, C

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 29: Để góp phần bảo vệ thiên nhiên con người cần

A. chặt phá rừng bừa bãi.

B. xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia.

C. săn bắn động vật hoang dã.

D. xả rác bừa bãi.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 40: Mất cân bằng sinh thái là gì?

A. Là trạng thái không ổn định tự nhiên của hệ sinh thái, phá vỡ sự cân bằng của hệ sinh thái, làm gia tăng, giảm, thậm chí tuyệt chủng các thành phần trong hệ sinh thái.

B. Là trạng thái ổn định tự nhiên của hệ sinh thái.

C. Là trạng thái không ổn định tự nhiên của hệ sinh thái.

D. Là sự mất nơi ở của các loài sinh vật.

Đáp án: A

Giải thích:

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

  1. Trắc nghiệm Bài 54: Ô nhiễm môi trường
  2. Trắc nghiệm Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)
  3. Trắc nghiệm Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
  4. Trắc nghiệm Bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
  5. Trắc nghiệm Bài 61: Luật bảo vệ môi trường

1 2748 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: