TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 58 (có đáp án 2024): Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 58.
Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
CÂU 1: (NB) Tài nguyên thiên nhiên là
A. nguồn vật chất sơ khai được hình thành trong tự nhiên.
B. nguồn vật chất tồn tại trong tự nhiên.
C. nguồn sống của con người.
D. nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng được cho cuộc sống.
Đáp án: D
Giải thích:Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng trong cuộc sống.
CÂU 2: (NB) Tài nguyên nào sau đây không thuộc tài nguyên thiên nhiên?
A. Tài nguyên rừng.
B. Tài nguyên đất.
C. Tài nguyên sinh vật.
D. Tài nguyên trí tuệ con người.
Đáp án: D
Giải thích:Tài nguyên trí tuệ con người không thuộc tài nguyên thiên nhiên.
CÂU 3: (NB) Có mấy dạng tài nguyên thiên nhiên?
A. Có một dạng tài nguyên thiên nhiên đó là tài nguyên không tái sinh.
B. Có hai dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh.
C. Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên không tái sinh, tài nguyên tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
D. Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên nước, tài nguyên đất và tài nguyên sinh vật.
Đáp án: C
Giải thích:Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên không tái sinh, tài nguyên tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
CÂU 4: (NB) Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh?
A. Tài nguyên rừng.
B. Tài nguyên đất.
C. Tài nguyên khoáng sản.
D. Tài nguyên sinh vật.
Đáp án: C
Giải thích:Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt → Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không tái sinh.
CÂU 5: (NB) Gió và năng lượng nhiệt từ trong lòng đất được xếp vào nguồn tài nguyên nào sau đây?
A. Tài nguyên không tái sinh.
B. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
C. Tài nguyên tái sinh và tái nguyên không tái sinh.
D. Tài nguyên tái sinh.
Đáp án: B
Giải thích:Gió và năng lượng nhiệt từ trong lòng đất là những nguồn năng lượng sạch, khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường → Gió và năng lượng nhiệt từ trong lòng đất là tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
CÂU 6: (NB) Tài nguyên nào sau đây được xem là nguồn năng lượng sạch?
A. Bức xạ mặt trời, gió, nhiệt trong lòng đất.
B. Dầu mỏ và khí đốt.
C. Than đá và nguồn khoáng sản kim loại.
D. Dầu mỏ, thủy triều, khí đốt.
Đáp án: A
Giải thích:Bức xạ mặt trời, gió, nhiệt trong lòng đất được xem là nguồn năng lượng sạch, khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường.
CÂU 7: (NB) Lợi ích của việc khai thác sử dụng nguồn năng lượng từ mặt trời, thuỷ triều, gió là
A. giảm bớt sự khai thác các nguồn tài nguyên không tái sinh khác.
B. hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay.
C. đây là nguồn năng lượng có thể cung cấp vĩnh cửu cho con người.
D. cả 3 lợi ích nêu trên.
Đáp án: D
Giải thích:Khai thác sử dụng nguồn năng lương từ mặt trời, thuỷ triều, gió làm giảm bớt sự khai thác các nguồn tài nguyên không tái sinh khác, hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, có thể cung cấp nguồn năng lượng vĩnh cửu cho con người.
CÂU 8: (NB) Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là
A. chỉ sử dụng tài nguyên không tái sinh.
B. chỉ sử dụng tài nguyên tái sinh.
C. chỉ sử dụng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
D. sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu xã hội hiện tại vừa duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau.
Đáp án: D
Giải thích:Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa bảo đảm duy trì dài lâu các nguồn tài nguyên cho các thế hệ sau.
CÂU 9: (TH) Hãy tìm câu có nội dung sai trong các câu sau đây.
A. Đất là môi trường sản xuất lương thực phẩm nuôi sống con người.
B. Đất là tài nguyên không tái sinh.
C. Đất là nơi xây nhà, các khu công nghiệp, làm đường giao thông.
D. Sử dụng đất hợp lí là làm cho đất không bị thoái hoá.
Đáp án: B
Giải thích:B sai, đất là tài nguyên tái sinh.
CÂU 10: (TH) Phải sử dụng hợp lý tài nguyên đất vì
A. đất là môi trường duy nhất để sản xuất lương thực, thực phẩm nuôi sống con người.
B. đất là nơi xây nhà, các khu công nghiệp, làm đường giao thông,…
C. đất là tài nguyên chóng bị thoái hoá.
D. đất là môi trường duy nhất để sản xuất lương thực, thực phẩm nuôi sống con người, đất là nơi xây nhà, các khu công nghiệp, làm đường giao thông.
Đáp án: D
Giải thích:Phải sử dụng hợp lý tài nguyên đất vì đất là môi trường duy nhất để sản xuất lương thực, thực phẩm nuôi sống con người, đất là nơi xây nhà, các khu công nghiệp, làm đường giao thông.
CÂU 11: (NB) Biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên đất là
A. trồng cây gây rừng để chống xói mòn đất.
B. giữ đất không nhiễm mặn, không bị khô hạn.
C. làm tăng lượng mùn và nâng cao độ phì cho đất.
D. cả 3 biện pháp nêu trên đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích:
Các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên đất là:
- Trồng cây gây rừng để chống xói mòn đất.
- Giữ đất không nhiễm mặn, không bị khô hạn.
- Làm tăng lượng mùn và nâng cao độ phì cho đất.
CÂU 12: (TH) Trồng cây gây rừng có tác dụng
A. phục hồi "lá phổi xanh của Trái đất" đã bị tàn phá, chống hạn hán.
B. phục hồi chỗ ở cho nhiều loài sinh vật.
C. phục hồi nguồn nước ngầm, chống xói mòn và thoái hoá đất.
D. cả A, B và C.
Đáp án: D
Giải thích:Trồng cây gây rừng có tác dụng phục hồi "lá phổi xanh của Trái đất" đã bị tàn phá, chống hạn hán, phục hồi chỗ ở cho nhiều loài sinh vật, phục hồi nguồn nước ngầm, chống xói mòn và thoái hoá đất.
CÂU 13: (TH) Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng, biện pháp cần làm là
A. không khai thác sử dụng nguồn lợi từ rừng nữa.
B. tăng cường khai thác nhiều hơn nguồn thú rừng.
C. thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia.
D. chặt phá các khu rừng già để trồng lại rừng mới.
Đáp án: C
Giải thích:Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng, cần thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia.
CÂU 14: (TH) Để góp phần bảo vệ rừng, điều không nên làm là
A. chấp hành tốt các quy định về bảo vệ rừng.
B. tiếp tục trồng cây gây rừng, chăm sóc rừng hiện có.
C. khai thác sử dụng nhiều hơn cây rừng và thú rừng.
D. kết hợp khai thác hợp lí với quy hoạch phục hồi và làm tái sinh rừng.
Đáp án: C
Giải thích:Không nên khai thác sử dụng nhiều hơn cây rừng và thú rừng vì nó sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên rừng.
CÂU 15: (TH) Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
1. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
2. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
3. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
4. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đáp án: B
Giải thích:
Những hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là:
1. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
3. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
4. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.
Câu 16: Gió và năng lượng nhiệt từ trong lòng đất được xếp vào nguồn tài nguyên nào sau đây?
A. Tài nguyên không tái sinh
B. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
C. Tài nguyên tái sinh và tái nguyên không tái sinh
D. Tài nguyên tái sinh
Đáp án: B
Giải thích:Gió và năng lượng nhiệt từ trong lòng đất là tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Câu 17: Tài nguyên nào sau đây được xem là nguồn năng lượng sạch?
A. Bức xạ mặt trời, gió, nhiệt trong lòng đất
B. Dầu mỏ và khí đốt
C. Than đá và nguồn khoáng sản kim loại
D. Dầu mỏ, thủy triều, khí đốt
Đáp án: A
Giải thích:Bức xạ mặt trời, gió, nhiệt trong lòng đất được xem là nguồn năng lượng sạch.
Câu 18: Lợi ích của việc khai thác sử dụng nguồn năng lương từ mặt trời, thuỷ triều, gió là:
A. Giảm bớt sự khai thác các nguồn tài nguyên không tái sinh khác
B. Hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay
C. Đây là nguồn năng lượng có thể cung cấp vĩnh cửu cho con người
D. Cả 3 lợi ích nêu trên
Đáp án: D
Giải thích:Khai thác sử dụng nguồn năng lương từ mặt trời, thuỷ triều, gió làm giảm bớt sự khai thác các nguồn tài nguyên không tái sinh khác, hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, có thể cung cấp nguồn năng lượng vĩnh cửu cho con người.
Câu 19: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là?
A. Là chỉ sử dụng tài nguyên không tái sinh
B. Là chỉ sử dụng tài nguyên tái sinh
C. Là chỉ sử dụng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
D. Là sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu xã hội hiện tại
vừa duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau
Đáp án: D
Giải thích:Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa bảo đảm duy trì dài lâu các nguồn tài nguyên cho các thế hệ sau.
Câu 20: Hãy tìm câu có nội dung sai trong các câu sau đây:
A. Đất là môi trường sản xuất lương thực phẩm nuôi sống con người
B. Đất là tài nguyên không tái sinh
C. Đất là nơi xây nhà, các khu công nghiệp, làm đường giao thông
D. Sử dụng đất hợp lí là làm cho đất không bị thoái hoá
Đáp án: B
Câu 21: Biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên đất là:
A. Trồng cây gây rừng để chống xói mòn đất
B. Giữ đất không nhiễm mặn, không bị khô hạn
C. Làm tăng lượng mùn và nâng cao độ phì cho đất
D. Cả 3 biện pháp nêu trên đều đúng
Đáp án: D
Câu 22: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
A. Là nguồn vật chất sơ khai được hình thành trong tự nhiên
B. Là nguồn vật chất tồn tại trong tự nhiên
C. Là nguồn sống của con người
D. Là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con
người có thể sử dụng được cho cuộc sống
Đáp án: D
Giải thích:Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng trong cuộc sống.
Câu 23: Tài nguyên nào sau đây không thuộc tài nguyên thiên nhiên?
A. Tài nguyên rừng
B. Tài nguyên đất
C. Tài nguyên sinh vật
D. Tài nguyên trí tuệ con người
Đáp án: D
Câu 24: Có mấy dạng tài nguyên thiên nhiên?
A. Có một dạng tài nguyên thiên nhiên đó là tài nguyên không tái sinh
B. Có hai dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên không tái sinh và tài nguyên
tái sinh
C. Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên không tái sinh, tài nguyên tái
sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
D. Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên nước, tài nguyên đất và tài
nguyên sinh vật
Đáp án: C
Câu 25: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh?
A. Tài nguyên rừng
B. Tài nguyên đất
C. Tài nguyên khoáng sản
D. Tài nguyên sinh vật
Đáp án: C
Câu 26: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là
A. tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh.
B. tài nguyên tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
C. tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
D. tài nguyên tái sinh; tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 27: Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là
A. tài nguyên sinh vật.
B. tài nguyên tái sinh.
C. tài nguyên không tái sinh.
D. tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 28: Những nguồn năng lượng như: năng lượng gió, năng lượng mặt trời… thuộc dạng tài nguyên thiên nhiên nào?
A. Tài nguyên tái sinh.
B. Tài nguyên không tái sinh.
C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
D. Tài nguyên sinh vật.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 29: Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là
A. tài nguyên tái sinh
B. tài nguyên không tái sinh.
C. tài nguyên sinh vật.
D. tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 30: Nhận định nào đúng trong các nhận định sau?
A. Tài nguyên thiên nhiên là vô tận.
B. Tài nguyên nước là tài nguyên không tái sinh.
C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường.
D. Tất cả các dạng tài nguyên đều không thể tái sinh.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 31: Nhận định nào sau đây sai về tài nguyên thiên nhiên?
A. Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống.
B. Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là tài nguyên tái sinh, tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
C. Tất cả các dạng tài nguyên thiên nhiên khi sử dụng đều gây ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu có thể thay thế dần các dạng năng lượng đang bị cạn kiệt và hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 32: Trồng rừng có vai trò
A. tạo nơi ở cho các loài sinh vật.
B. chống xói mòn đất.
C. tạo sự cân bằng cho hệ sinh thái.
D. cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 33: Năng lượng thủy triều thuộc dạng tài nguyên nào?
A. Tài nguyên sinh vật.
B. Tài nguyên tái sinh.
C. Tài nguyên không tái sinh.
D. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 34: Nhận định nào sau đây sai về tài nguyên nước?
A. Tài nguyên nước nếu không được sử dụng hợp lí sẽ bị ô nhiễm và cạn kiệt.
B. Tài nguyên nước thuộc dạng tài nguyên tái sinh nên sẽ không bị cạn kiệt.
C. Tài nguyên nước tái sinh theo chu trình nước.
D. Trồng rừng có tác dụng bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 35: Cho các tài nguyên sau: dầu lửa, than đá, năng lượng gió, tài nguyên đất, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều, tài nguyên nước. Số tài nguyên thuộc dạng tài nguyên không tái sinh là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Giải thích:
Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 54: Ô nhiễm môi trường
Trắc nghiệm Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)
Trắc nghiệm Bài 59: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án