TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 47 (có đáp án 2024): Quần thể sinh vật

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 47: Quần thể sinh vật có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 47.

1 4570 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 47: Quần thể sinh vật

Câu 1: (NB) Quần thể là

A. tập hợp những cá thể cùng loài, giống nhau về hình thái, cấu tạo; có thể giao phối tự do với nhau.

B. tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.

C. tập hợp những cá thể cùng loài, có mật độ, thành phần kiểu gen đặc trưng.

D. tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định.

Đáp án: D

Giải thích:

Quần thể là tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định.

Câu 2: (TH) Quần thể không có đặc điểm là

A. tồn tại trong một giai đoạn lịch sử xác định.

B. mỗi quần thể có khu phân bố xác định.

C. có thể không có sự giao phối với quần thể khác dù cùng loài.

D. luôn luôn xảy ra giao phối tự do.

Đáp án: D

Giải thích:

Trong quần thể có thể xảy ra sự giao phối tự do hoặc không có sự giao phối tự do (đối với các quần thể tự thụ phấn).

Câu 3: (NB) Tập hợp sinh vật dưới đây không phải là quần thể sinh vật tự nhiên?

A. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông.

B. Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi.

C. Các con sói trong một khu rừng.

D. Các con ong mật trong tổ.

Đáp án: B

Giải thích:

Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi không phải là quần thể sinh vật tự nhiên.

Câu 4: (TH) Dấu hiệu không phải là đặc trưng của quần thể là

A. mật độ.

B. tỉ lệ giới tính.

C. cấu trúc tuổi.

D. độ đa dạng loài.

Đáp án: D

Giải thích:

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài → Dấu hiệu không phải là đặc trưng của quần thể là độ đa dạng loài.

Câu 5: (NB) Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là

A. 50/50.

B. 70/30.

C. 75/25.

D. 40/60.

Đáp án: A

Giải thích:

Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là 50/50.

Câu 6: (NB) Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?

A. Tiềm năng sinh sản của loài.

B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn.

C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn.

D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong quần thể, tỉ lệ giới tính có quan hệ mật thiết đến sức sinh sản của quần thể.

Câu 7: (NB) Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo yếu tố nào?

A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.

B. Nguồn thức ăn của quần thể.

C. Khu vực sinh sống.

D. Cường độ chiếu sáng.

Đáp án: A

Giải thích:

Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.

Câu 8: (NB) Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là

A. ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành.

B. trẻ, trưởng thành và già.

C. trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản.

D. trước giao phối và sau giao phối.

Đáp án: C

Giải thích:

Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản.

Câu 9: (NB) Nhóm tuổi nào của các cá thể không còn khả năng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể?

A. Nhóm tuổi sau sinh sản.

B. Nhóm tuổi còn non và nhóm sau sinh sản.

C. Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản.

D. Nhóm trước sinh sản và nhóm sinh sản.

Đáp án: A

Giải thích:

Nhóm tuổi sau sinh sản không còn khả năng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.

Câu 10: (NB) Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là

A. không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể.

B. có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.

C. làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể.

D. không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.

Đáp án: B

Giải thích:

Nhóm tuổi trước sinh sản có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.

Câu 11: (NB) Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?

A. Đáy tháp rộng.

B. Số lượng cá thể trong quần thể ổn định.

C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh.

D. Tỉ lệ sinh cao.

Đáp án: B

Giải thích:

B sai vì số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh do tỉ lệ sinh cao.

Câu 12: (TH) Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thề ở các nhóm tuổi như sau:

Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha

Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha

Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha

Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?

A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.

B. Dạng phát triển.

C. Dạng giảm sút.

D. Dạng ổn định.

Đáp án: B

Giải thích:

Quần thể có số cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản lớn nhất, nhóm sau sinh sản ít nhất → Tháp tuổi dạng phát triển.

Câu 13: (VD) Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi của quần thể có ý nghĩa là

A. hiểu được sự phát triển hay diệt vong của quần thể.

B. bảo vệ và khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên hoang dã.

C. chủ động cung cấp nguồn sống cho quần thể.

D. điều chỉnh số lượng đực cái, phù hợp đảm bảo sự phát triển của quần thể.

Đáp án: B

Giải thích:

Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi của quần thể có ý nghĩa là bảo vệ và khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên hoang dã.

Câu 14: (NB) Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở

A. một khu vực nhất định.

B. một khoảng không gian rộng lớn.

C. một đơn vị diện tích.

D. một đơn vị diện tích hay thể tích.

Đáp án: D

Giải thích:

Mật độ của quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.

Câu 15: (TH) Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hoà mật độ quần thể là

A. di cư, nhập cư.

B. dịch bệnh.

C. điều kiện thời tiết bất thường.

D. tỉ lệ sinh - tử.

Đáp án: D

Giải thích:

Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hoà mật độ quần thể là tỉ lệ sinh – tử.

Câu 16: (TH) Trong các dấu hiệu đặc trưng của quần thể, dấu hiệu nào quan trọng nhất?

A. tỉ lệ đực - cái.

B. thành phần cấu trúc tuổi.

C. mật độ.

D. tỉ lệ sinh sản - tử vong.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong các dấu hiệu đặc trưng của quần thể, mật độ chính là dấu hiệu quan trọng nhất vì mật độ cá thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường, ảnh hưởng đến tần số gặp nhau của con đực và con cái, tới khả năng sinh sản và tử vong của quần thể:

- Khi mật độ cá thể tăng quá mức, giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt về nơi sống, thức ăn, con cái,… → Tỉ lệ tử vong cao, tỉ lệ sinh giảm.

- Khi mật độ giảm, môi trường sống ổn định, thức ăn dồi dào thì giữa các cá thể trong quần thể giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ nhau cùng tồn tại và phát triển → Tỉ lệ sinh tăng cao, tỉ lệ tử vong giảm.

Câu 17: (TH) Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nào?

A. Xảy ra sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể.

B. Nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.

C. Xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống.

D. Dịch bệnh lan tràn.

Đáp án: B

Giải thích:

Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.

Câu 18: (VD) Trong tự nhiên, khi quần thể chỉ còn một số ít cá thể sống sót thì sẽ có khả năng xảy ra nhiều nhất là

A. sinh sản với tốc độ nhanh.

B. hồi phục.

C. diệt vong.

D. ổn định.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong tự nhiên, khi quần thể chỉ còn một số ít cá thể sống sót → mật độ cá thể trong quần thể xuống rất thấp → tần số gặp nhau giữa con đực và con cái thấp → Khả năng có thể xảy ra nhiều nhất là quần thể diệt vong.

Câu 19: (VD) Quần thể cá lóc trong ao có hiện tượng ăn lẫn nhau, giảm khả năng đẻ trứng, kéo dài thời gian phát triển của cá con có thể do

A. chúng cạnh tranh nhau về thức ăn, nơi ở.

B. gặp điều kiện bất lợi, thiếu thức ăn, môi trường ô nhiễm.

C. có sự cố bất thường. bão, lũ,...

D. dịch bệnh phát sinh.

Đáp án: B

Giải thích:

Quần thể cá lóc trong ao có hiện tượng ăn lẫn nhau, giảm khả năng đẻ trứng, kéo dài thời gian phát triển của cá con có thể do gặp điều kiện bất lợi, thiếu thức ăn, môi trường ô nhiễm.

Câu 20: (VD) Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên

A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.

B. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.

C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.

D. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.

Đáp án: B

Giải thích:

Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt. Vì cá con thuộc nhóm cá thể trước tuổi sinh sản – đây là nhóm tuổi có vai trò chủ yếu làm tăng khối lượng và kích thước của quần thể.

Câu 21: Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là:

A. Ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành

B. Trẻ, trưởng thành và già

C. Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản

D. Trước giao phối và sau giao phối

Đáp án: C

Câu 22: Nhóm tuổi nào của các cá thể không còn khả năng ảnh hưởng tới sự
phát triển của quần thể?

A. Nhóm tuổi sau sinh sản

B. Nhóm tuổi còn non và nhóm sau sinh sản

C. Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản

D. Nhóm trước sinh sản và nhóm sinh sản

Đáp án: A

Câu 23: Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là:

A. Không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể

B. Có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể

C. Làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể

D. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể

Đáp án: B

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?

A. Đáy tháp rộng

B. Số lượng cá thể trong quần thể ổn định

C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh

D. Tỉ lệ sinh cao

Đáp án: B

Câu 25: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thề ở các nhóm tuổi như sau:
Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha
Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha
Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?

A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.

B. Dạng phát triển.

C. Dạng giảm sút.

D. Dạng ổn định.

Đáp án: B

Giải thích: Quần thể có số cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản lớn nhất, nhóm sau sinh sản ít nhất → Tháp tuổi dạng phát triển.

Câu 26: Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở:

A. Một khu vực nhất định

B. Một khoảng không gian rộng lớn

C. Một đơn vị diện tích

D. Một đơn vị diện tích hay thể tích

Đáp án: D

Câu 27:Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật:

A. Các cây xanh trong một khu rừng

B. Các động vật cùng sống trên một đồng cỏ

C. Các cá thể chuột cùng sống trên một đồng lúa

D. Cả A, B và đều đúng

Đáp án: C

Câu 28: Tập hợp sinh vật dưới đây không phải là quần thể sinh vật tự nhiên:

A. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông

B. Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi

C. Các con sói trong một khu rừng

D. Các con ong mật trong tổ

Đáp án: B

Câu 29: Trong quần thê, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?

A. Tiềm năng sinh sản của loài.

B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn

C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn

D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn

Đáp án: A

Câu 30: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo:

A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.

B. Nguồn thức ăn của quần thể.

C. Khu vực sinh sống.

D. Cường độ chiếu sáng.

Đáp án: A

Câu 31: Quần thể sinh vật là

A. tập hợp các các thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

B. tập hợp các các thể sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

C. tập hợp các các thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.

D. những cá thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 32: Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật?

A. Tập hơp các cá thể chim sẻ sống ở 3 hòn đảo khác nhau.

B. Tập hợp cá rô phi đực cùng sống trong một ao.

C. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.

D. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè sống chung trong một ao.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 33: Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?

A. Rừng tre phân bố tại Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình.

B. Tập hợp cá rô phi sống trong một cái ao.

C. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con.

D. Cá chép, cá mè cùng sống chung trong một bể cá.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 34: Đặc trưng cơ bản của quần thể là

A. tỉ lệ giới tính.

B. thành phần nhóm tuổi.

C. mật đô quần thể.

D. tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 35: Nhóm tuổi sinh sản có ý nghĩa

A. làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.

B. quyết định mức sinh sản của quần thể.

C. không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.

D. làm cho kích thước quần thể giảm sút.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 36: Mật độ quần thể là

A. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị thể tích.

B. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích.

C. số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích.

D. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 37: Phát biểu đúng về mật độ quần thể là

A. Mật độ quần thể luôn cố định.

B. Mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động thất thường của điều kiện sống như lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh.

C. Mật độ quần thể không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.

D. Quần thể sinh vật không thể tự điều chỉnh về mức cân bằng.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 38: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi môi trường sống có khí hậu phù hợp, nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi… Tuy nhiên, nếu số lượng cá thể tăng lên quá cao sẽ dẫn đến

A. nguồn thức ăn trở nên khan hiếm.

B. nơi ở và nơi sinh sản chật chội thì nhiều cá thể sẽ bị chết.

C. mật độ quần thể được điều chỉnh trở về mức cân bằng.

D. cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 39: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?

A. Vào các tháng mùa mưa trong năm số lượng muỗi giảm đi.

B. Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.

C. Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc và nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường.

D. Mật độ quần thể tăng mạnh khi nguồn thức ăn có trong quần thể dồi dào.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 40: Cho các phát biểu sau:

1. Ngỗng và vịt có tỉ lệ đực/cái là 40/60.

2. Quần thể được đặc trưng bởi: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể.

3. Số lượng cá thể trong quần thể không bị thay đổi trước các điều kiện của môi trường.

4. Nhóm tuổi trước sinh sản có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D.4

Đáp án: B

Giải thích:

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 48: Quần thể người

Trắc nghiệm Bài 49: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Bài 50: Hệ sinh thái

Trắc nghiệm Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường

Trắc nghiệm Bài 54: Ô nhiễm môi trường

1 4570 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: