TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 10 (có đáp án 2024): Giảm phân

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 10: Giảm phân có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 10.

1 35914 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 10: Giảm phân

Bài giảng Sinh học 9 Bài 10: Giảm phân

Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là:

A. Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng còn giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.

B. Nguyên phân chỉ trải qua 1 lần phân bào, còn giảm phân trải qua 2 lần phân bào.

C. Từ 1 tế bào mẹ, qua nguyên phân cho 2 tế bào con, còn qua giảm phân cho 4 tế bào con.

D. Tất cả đểu đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là:

+ Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng còn giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.

+ Nguyên phân chỉ trải qua 1 lần phân bào, còn giảm phân trải qua 2 lần phân bào.

+ Từ 1 tế bào mẹ, qua nguyên phân cho 2 tế bào con, còn qua giảm phân cho 4 tế bào con.

Câu 2: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Theo thứ tự sẽ có bao nhiêu crômatit ở kì đầu giảm phân I và kì đầu giảm phân II của một tế bào ở loài này?

A. 8 và 4.

B. 16 và 0.

C. 16 và 8.

D. 32 và 16.

Đáp án: C

Giải thích:

Mỗi NST kép có 2 cromatit, ở kỳ đầu I, trong tế bào có 2n = 8 NST kép → 16 cromatit.

Trong kỳ đầu II, mỗi tế bào có n = 4 NST kép → 8 cromatit.

Câu 3: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở đâu?

A. Kì trung gian của lần phân bào I

B. Kì giữa của lần phân bào I

C. Kì trung gian của lần phân bào II

D. Kì giữa của lần phân bào II

Đáp án: A

Giải thích:

Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST chỉ xảy ra một lần duy nhất ở kì trung gian của lần phân bào I.

Câu 4: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là?

A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần

B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần

C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần

D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần

Đáp án: A

Giải thích:

Trong giảm phân, các NST chỉ nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần.

Câu 5: Các hoạt động xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân

A. Nhiễm sắc thể (NST) phân li về 2 cực của tế bào.

B. NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

C. Phân đôi NST, NST kép phân li về 2 cực của tế bào.

D. Tiếp hợp NST, NST kép phân li về 2 cực của tể bào.

Đáp án: D

Giải thích:

Hoạt động tiếp hợp và trao đổi chéo NST và NST kép phân li về 2 cực của tể bào chỉ xảy ra trong giảm phân.

Câu 6: Hình dưới đây minh hoạ cho thời điểm nào của giảm phân ở tế bào động vật có 2n = 4?

A. Chuẩn bị nguyên phân, đang ở kì trung gian.

B. Đang ở kì đầu của nguyên phân.

C. Đang ở kì trung gian trước giảm phân I.

D. Đang ở kì đầu của giảm phân II.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta thấy trong mỗi tế bào có n = 2 NST kép, màng nhân dần tiêu biến, hình thành thoi phân bào, đây là diễn biến ở kỳ đầu của giảm phẩn II

Câu 7: Trong giảm phân I, đặc điểm của kì giữa là:

A. Các NST kép co ngắn, đóng xoắn

B. Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

C. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào

D. Các cặp NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội

Đáp án: B

Giải thích:

Trong kì giữa của giảm phân I, các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Câu 8: Phát biểu nào đúng về kì trung gian I và II?

A. Đều xảy ra nhân đôi NST

B. Đều xảy ra tiếp hợp giữa các cromatit

C. Chỉ có kì trung gian I mới xảy ra nhân đôi NST

D. Chỉ có kì trung gian II mới xảy ra nhân đôi NST

Đáp án: C

Giải thích:

Kì trung gian ở giảm phân II rất ngắn. NST chỉ nhân đôi ở kì trung gian của giảm phân I.

Câu 9: Trong phân bào lần I của giảm phân, diễn ra tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và bắt chéo với nhau ở kì nào?

A. Kì sau

B. Kì giữa

C. Kì đầu

D. Kì cuối

Đáp án: C

Giải thích:

Trong kì đầu của giảm phân I, các NST kép xoắn, co ngắn và diễn ra sự tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và chúng có thể bắt chéo với nhau.

Câu 10: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở đâu?

A. Tế bào sinh dưỡng

B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín

C. Tế bào mầm sinh dục

D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng

Đáp án: B

Giải thích:

Giảm phân chỉ diễn ra ở các tế bào sinh dục chín.

Câu 11: Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:

A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn

B. Lưỡng bội ở trạng thái kép

C. Đơn bội ở trạng thái đơn

D. Đơn bội ở trạng thái kép

Đáp án: C

Giải thích:

Kết thúc quá trình giảm phân, tế bào con được tạo ra có bộ NST đơn bội (n)

Câu 12: Ở kì giữa I của quá trình giảm phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?

A. 1 hàng

B. 2 hàng

C. 3 hàng

D. 4 hàng

Đáp án: B

Giải thích:

Ở kì giữa I của quá trình giảm phân, các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 13: Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì nào?

A. Kì sau

B. Kì giữa

C. Kì đầu

D. Kì cuối.

Đáp án: B

Giải thích:

Ở kì giữa của giảm phân II, Nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào tương tự như nguyên phân.

Câu 14: Một loài có bộ NST 2n = 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?

A. 200

B. 600

C. 800

D. 1200

Đáp án: D

Giải thích:

Có 30 tế bào tham gia giảm phân hình thành giao tử đực

→ kì sau giảm phân II

→ lúc này số tế bào là 60 tế bào

→ tổng số NST dạng đơn: 60 × 20 = 1200.

Câu 15: Từ 1 tế bào (2n) giảm phân có thể tạo ra 4 tế bào con vì?

A. Quá trình giảm phân gồm hai lần phân bào

B. Có hai tế bào thực hiện quá trình giảm phân

C. Trong giảm phân NST đã nhân đôi 2 lần

D. Kì giữa phân bào 1 các NST kép xếp 2 hàng

Đáp án: A

Giải thích:

Giảm phân bao gồm 2 lần phân bào liên tiếp nên từ 1 tế bào sau khi kết thúc quá trình giảm phân có thể tạo ra 4 tế bào con.

Câu 16: Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp nhiễm sắc thể đang bắt chéo với nhau, tế bào quan sát đang ở kì nào?

A. Kì giữa của nguyên phân.

B. Kì đầu của nguyên phân.

C. Kì giữa của giảm phân 1.

D. Kì đầu của giảm phân 1.

Đáp án: D

Giải thích:

Trong kì đầu của giảm phân I, các NST kép xoắn, co ngắn và diễn ra sự tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và chúng có thể bắt chéo với nhau.

Câu 17: Đặc trưng nào dưới đây của nhiễm sắc thể là phù hợp với kì cuối của giảm phân I?

A. Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép.

B. Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

C. Các nhiễm sắc thể đơn tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.

D. Các nhiễm sắc thể kép tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.

Đáp án: A

Giải thích:

Ở kì cuối của giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép.

Câu 18: Hoạt động các NST kép bắt đầu xoắn và co ngắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể xảy ra trao đổi chéo, sau đó lại tách rời nhau. Đây là kì nào của lần phân bào nào trong giảm phân?

A. Kì đầu của lần phân bào I

B. Kì đầu của lần phân bào II

C. Kì giữa của lần phân bào I

D. Kì giữa của lần phân bào II

Đáp án: A

Giải thích:

Hoạt động các NST kép bắt đầu xoắn và co ngắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể xảy ra trao đổi chéo, sau đó lại tách rời nhau chỉ xảy ra ở kì đầu của lần phân bào I.

Câu 19: Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn?

A. 2

B. 4

C. 8

D. 16

Đáp án: C

Giải thích:

Khi một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào có n NST kép đang phân li về 2 cực.

Tế bào có 2n NST đơn = 8.

Câu 20: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 ở kỳ sau của giảm phân I có :

A. 24 cromatit và 24 tâm động

B. 48 cromatit và 48 tâm động

C. 48 cromatit và 24 tâm động

D. 12 comatit và 12 tâm động

Đáp án: C

Giải thích:

Ở kì sau của giảm phân I, tế bào có 2n = 24 NST kép

=> 48 cromatit và 24 tâm động.

Câu 21: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân II là

A. Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

B. Nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

C. Nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

D. Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Đáp án: B

Câu 22: Một loài có bộ NST 2n= 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?

A. 60

B. 80

C. 1200

D. 20

Đáp án: A

Câu 23: Trong giảm phân I, đặc điểm của kì giữa là

A. Các NST kép co ngắn, đóng xoắn

B. Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

C. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào

D. Các cặp NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội

Đáp án: D

Câu 24: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là

A. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

B. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

C. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

D. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Đáp án: D

Câu 25: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở

A. Tế bào sinh dưỡng

B. Tế bào mầm sinh dục

C. Tế bào sinh dục vào thời kì chín

D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng

Đáp án: C

Câu 26: Trong phân bào lần I của giảm phân, diễn ra tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và bắt chéo với nhau ở kì nào?

A. Kì sau

B. Kì giữa.

C. Kì đầu

D. Kì cuối.

Đáp án: C

Câu 27: Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì nào?

A. Kì đầu

B. Kì cuối.

C. Kì sau

D. Kì giữa

Đáp án: D

Câu 28: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là

A. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần

B. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần

C. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần

D. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần

Đáp án: B

Câu 29: Đặc trưng nào dưới đây của nhiễm sắc thể là phù hợp với kì cuối của giảm phân I?

A. Các nhiễm sắc thể đơn tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.

B. Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép.

C. Các nhiễm sắc thể kép tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.

D. Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

Đáp án: B

Câu 30: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở

A. Kì giữa của lần phân bào II

B. Kì trung gian của lần phân bào II

C. Kì giữa của lần phân bào I

D. Kì trung gian của lần phân bào I

Đáp án: D

Câu 31: Hình dưới minh họa cho kì nào trong các lần phân bào của giảm phân ?

A. Kì đầu I.
B. Kì giữa II
C. Kỉ sau II
D. Kì sau I.

Đáp án: D

Giải thích: Ở kỳ sau giảm phân I, NST phân ly độc lập với nhau về hai cực của tế bào

Câu 32: Đặc trưng nào dưới đây của nhiễm sắc thể là phù hợp với kì cuối của giảm phân I?

A. Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép.
B. Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
C. Các nhiễm sắc thể đơn tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.
D. Các nhiễm sắc thể kép tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.

Đáp án: A

Giải thích: Ở kì cuối của giảm phân I, Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép

Câu 33: Kểt thúc kì cuối của giảm phân I, số NST trong tế bào là:

A. n NST kép
B. n NST đơn
C. 2n NST kép
D. 2n NST đơn

Đáp án: A

Giải thích: Ở kì cuối của giảm phân I, Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép

Câu 34: Kết thúc giảm phân I ta thu được

A. 4 tế bào, NST ở trạng thái kép
B. 2 tế bào, các NST ở trạng thái đơn
C. 2 tế bào, NST ở trạng thái kép
D. 4 tế bào, các NST ở trạng thái đơn

Đáp án: C

Giải thích: Kết thúc giảm phân I ta thu được 2 tế bào con có bộ NST n kép

Câu 35: Kết quả của giảm phân I các NST nằm gọn trong nhân với số lượng:

A. 2n đơn
B. n kép
C. n đơn
D. 2n kép

Đáp án: B

Giải thích: Kết thúc giảm phân I ta thu được 2 tế bào con có bộ NST n kép.

Câu 36: Hình dưới đây minh hoạ cho thời điểm nào của giảm phân ở tế bào động vật có 2n = 4?

A. Chuẩn bị nguyên phân, đang ở kì trung gian.
B. Đang ở kì đầu của nguyên phân.
C. Đang ở kì trung gian trước giảm phân I.
D. Đang ở kì đầu của giảm phân II.

Đáp án: D

Giải thích: Ta thấy trong mỗi tế bào có n = 2 NST kép, màng nhân dần tiêu biến, hình thành thoi phân bào, đây là diễn biến ở kỳ đầu của GP II

Câu 37: Ở kỳ giữa giảm phân II, các NST kép xếp thành mấy hàng trên MPXĐ

A. 1
B. 4
C. 3
D. 2

Đáp án: A

Giải thích: Ở kỳ giữa giảm phân II thì các NST kép xếp thành 1 hàng trên MPXĐ

Câu 38: Hình dưới đây minh hoạ cho thời điểm nào của giảm phân ở tế bào động vật có 2n = 4?

A. Đang ở kì giữa của nguyên phân.
B. Đang ở kì giữa của giảm phân I.
C. Đang ở kì giữa của giảm phân II.
D. Đang ở kì đầu của nguyên phân.

Đáp án: C

Giải thích: Hình trên mô tả về quá trình giảm phân → loại A,D; các NST kép xếp 1 hàng ở MPXĐ nên đây là kỳ giữa GP II

Câu 39: Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì nào?

A. Kì sau
B. Kì giữa
C. Kì đầu
D. Kì cuối.

Đáp án: B

Giải thích: Trong kỳ giữa của GPII, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

Câu 40: Diễn biến cûa nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân II là

A. nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
C. nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
D. nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Đáp án: B

Giải thích: Diễn biến cûa nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân II là: nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh có đáp án

1 35914 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: